Page 601 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 601
602 Từ điển Tuyên Quang
Tổ chức bộ máy gồm: Hội sở việc cho vay ủy thác hoàn toàn
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát qua hệ thống Ngân hàng Nông
triển nông thôn - chi nhánh tỉnh nghiệp và Phát triển nông thôn
và 7 chi nhánh huyện, thành phố Việt Nam. Đến năm 2002, nguồn
trực thuộc, 24 phòng giao dịch. vốn đạt 7.083 tỷ đồng, tổng dư nợ
Đến hết năm 2016, nguồn vốn đạt đạt 7.022 tỷ đồng.
6.179 tỷ đồng, dư nợ 6.003 tỷ đồng. Theo Quyết định số 131/2002/
1406. NGÂN HÀNG PHÁT QĐ-TTg ngày 04-10-2002 của
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng
TỈNH TUYÊN QUANG Phục vụ người nghèo, thuộc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển
Thành lập ngày 01-7-2006
theo Quyết định số 03/QĐ-NHPT nông thôn Việt Nam được tổ
của Tổng Giám đốc Ngân hàng chức lại và thành lập Ngân hàng
Chính sách xã hội. Ngày 14-01-
Phát triển Việt Nam. Tiền thân 2003 theo Quyết định số 38/QĐ-
là Quỹ Hỗ trợ phát triển tỉnh HĐQT của Chủ tịch Hội đồng
(thành lập ngày 01-01-2000 trên quản trị Ngân hàng Chính sách
cơ sở tổ chức lại Cục Đầu tư phát xã hội Việt Nam, Ngân hàng
triển tỉnh). Phục vụ người nghèo tỉnh Tuyên
Tổ chức bộ máy gồm: Ban lãnh Quang đã được tổ chức lại thành
đạo và 5 phòng, ban chuyên môn. Ngân hàng Chính sách xã hội
Đến hết năm 2016, tổng dư nợ tỉnh Tuyên Quang.
đạt 1.356 tỷ đồng. 1408. NGÂN HÀNG QUỐC GIA
1407. NGÂN HÀNG PHỤC VỤ VIỆT NAM
NGƯỜI NGHÈO Cơ quan trung ương (tiền thân
Thành lập ngày 31-8-1995 của Ngân hàng Nhà nước Việt
theo Quyết định số 525/QĐ-TTg Nam hiện nay), thành lập ngày
của Thủ tướng Chính phủ và 06-5-1951 theo Sắc lệnh số 15/
Quyết định số 230/QĐ-NH5 ngày SL do Chủ tịch Hồ Chí Minh
01-9-1995 của Thống đốc Ngân ký tại hang Bòng, xã Tân Trào,
hàng Nhà nước Việt Nam. huyện Sơn Dương. Ngân hàng
Quốc gia Việt Nam là cơ quan
Ngân hàng chính thức đi vào trực thuộc Hội đồng Chính phủ,
hoạt động từ ngày 01-01-1996, vừa thực hiện chức năng quản lý