Page 600 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 600
Từ điển Tuyên Quang 601
1403. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH Đến năm 2016, hệ thống ngân
XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG hàng Tuyên Quang gồm: Ngân
Thành lập ngày 14-01-2003 hàng Nhà nước - Chi nhánh
theo Quyết định số 38/QĐ-HĐQT tỉnh Tuyên Quang, Ngân hàng
của Chủ tịch Hội đồng quản trị Nông nghiệp và Phát triển nông
Ngân hàng Chính sách xã hội thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Việt Nam, trên cơ sở tổ chức lại Tuyên Quang, Ngân hàng thương
Ngân hàng Phục vụ người nghèo mại cổ phần Đầu tư và Phát
tỉnh Tuyên Quang. triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Tổ chức bộ máy gồm: Hội sở Tuyên Quang, Ngân hàng Chính
Ngân hàng Chính sách xã hội sách xã hội tỉnh Tuyên Quang,
tỉnh và 6 phòng giao dịch cấp Ngân hàng thương mại cổ phần
huyện; 2.517 tổ tiết kiệm và vay Công Thương - Chi nhánh tỉnh
vốn tại 141 xã, phường, thị trấn Tuyên Quang, Ngân hàng thương
và 140 điểm giao dịch tại các xã. mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội -
Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang,
Tính đến hết năm 2016, Ngân
hàng đang triển khai 17 chương Ngân hàng thương mại cổ phần
trình tín dụng đối với hộ nghèo, Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh
hộ cận nghèo và các đối tượng tỉnh Tuyên Quang, Ngân hàng
chính sách xã hội khác với tổng thương mại cổ phần Quân đội -
nguồn vốn 2.102 tỷ đồng và dư nợ Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
2.098 tỷ đồng. 1405. NGÂN HÀNG NÔNG
1404. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG THÔN - CHI NHÁNH TỈNH
TUYÊN QUANG
Thành lập tháng 6-1951 (tên
gọi ban đầu là Ngân hàng Quốc Được thành lập ngày 30-8-1991
gia tỉnh Tuyên Quang). Năm theo Quyết định số 136/NH-QĐ
1976, sáp nhập với Ngân hàng của Thống đốc Ngân hàng Nhà
Nhà nước chi nhánh Hà Giang nước Việt Nam. Tiền thân là Ngân
thành Ngân hàng Nhà nước chi hàng Nhà nước tỉnh Hà Tuyên
nhánh Hà Tuyên. Năm 1991, (thành lập ngày 02-7-1988 theo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Quyết định số 59/NH-QĐ của
Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà
được tái lập. nước Việt Nam).