Page 389 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 389
390 Từ điển Tuyên Quang
vuông thêu các họa tiết bằng bên đính 2 miếng vải trắng hình
chỉ đỏ, trắng và vàng, có bố cục tam giác.
ở giữa là hình màu trắng, hình Khăn hai đầu thêu ba băng
màu đỏ ở hai bên. Lần lượt từ hoa văn gồm các họa tiết hình
dưới lên gồm: một băng hoa văn răng cưa, hình chim, hình cây,
có họa tiết hình cũi lợn, băng thêu theo chiều ngang. Khăn sử
họa tiết xương con rồng, họa tiết
hình cây. Thân sau có cụm hoa dụng được cả 2 mặt vì đều có hoa
văn ở vị trí giữa sống lưng. Phía văn trang trí.
dưới là băng họa tiết hình chữ Gấu quần có nối thêm một đoạn
thập ngoặc đơn và thập ngoặc hoa văn thêu các họa tiết hình lá
kép. Trên có cụm họa tiết hình cây, các đường thẳng song song,
cây, trên có hình chim đậu. Cụm vạch chéo, hình cái bừa, hình cũi
này có ba cây, cây ở giữa cao hơn lợn...
cây hai bên. Dưới gấu áo đáp 5
miếng vải hình vuông xen nhau 914. HOA VĂN TRÊN TRANG
màu trắng đỏ, trên là mảng hoa PHỤC PHỤ NỮ DAO QUẦN
văn với nhiều họa tiết màu đỏ TRẮNG
trắng xen nhau được bố trí theo Khăn đội đầu màu trắng, kích
thứ tự từ dưới lên gồm: băng họa thước 40 cm x 40 cm, thêu nhiều
tiết hình chữ thập ngoặc kép, họa tiết trang trí. Mép khăn viền
hai đường thêu nhỏ, băng họa các đoạn ngắn vải màu trắng, đỏ
tiết hình dấu nhân, vài đường xen kẽ nhau. Khăn được trang trí
thêu, họa tiết hình răng cưa. Từ nhiều ngôi sao thêu bằng chỉ đỏ,
phần này trở lên có thêm bốn vàng. Chính tâm của khăn thêu
băng nữa gồm: băng hai là họa ngôi sao tám cánh, bốn góc khăn
tiết sao tám cánh tượng trưng là 4 ngôi sao nhỏ hơn nối với ngôi
cho cái guồng nước, hai băng một sao ở chính giữa bằng các tia; xen
và ba có cùng họa tiết giống họa kẽ giữa họa tiết các ngôi sao lớn
tiết ở thân trước. Băng trên cùng này là nhiều ngôi sao nhỏ hơn.
có họa tiết sao tám cánh tên là Đỉnh một góc khăn có đính dải
“mặt trời”. buộc được dệt từ chỉ đỏ và đen.
Yếm đính hai bán cầu lồi bằng Áo chỉ thêu vài họa tiết ngang
bạc khoảng 5 cm dọc theo từ cổ thân, góc tà và chủ yếu là sao tám
yếm xuống. Nửa trên yếm ở hai cánh, cây, thập ngoặc. Nẹp cổ nhỏ