Page 384 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 384
Từ điển Tuyên Quang 385
và to hơn con cái một chút, lông lông dài, rậm, màu đen, có yếm
màu nâu xám sáng có sọc thân và trắng, vàng nhạt hay trắng mờ
khoanh tròn ở đuôi, đuôi dài to. hình chữ V nhọn trước ngực, tai
Họ cầy hiện nay không còn nhiều lớn, trọng lượng cơ thể đạt tới 200
trong tự nhiên. kg. (xt. Gấu ngựa). Gấu chó có
lông ngắn và mượt, nhỏ hơn gấu
900. HỌ CHỒN
ngựa, con lớn nhất chỉ khoảng
Thuộc bộ Thú ăn thịt, thức ăn 30-40 kg. Số lượng gấu chó còn
chính là các loại động vật thân trên các khu rừng của Tuyên
mềm nhỏ khác như tôm, cua v.v., Quang nhiều hơn gấu ngựa. Tuy
ngoài ra còn ăn hoa quả. Họ vậy hiện cũng không còn nhiều
chồn ở Tuyên Quang gồm: chồn (xt. Gấu chó).
vàng, chồn bạc má, lửng lợn, rái
cá thường. Trong đó, loài rái cá 902. HỌ MÈO
thuộc nhóm động vật thủy sinh, Nhóm động vật có vú, bộ Thú
thường sống gần ao hồ, sông suối, ăn thịt. Có đặc điểm răng nanh
thức ăn chính là cua, cá, tằm, ếch lớn, nhọn, răng hàm khỏe, móng
nhái. Một vài loài chồn/rái cá có vuốt sắc nhọn, thính giác và thị
bộ lông đẹp, được sử dụng trong giác phát triển. Họ mèo ở Việt
ngành công nghiệp thời trang, số Nam có các loài: hổ, báo gấm, báo
lượng không còn nhiều. lửa, mèo rừng. Trước đây hầu hết
các loài đều có ở Tuyên Quang,
901. HỌ GẤU chủ yếu là ở các khu rừng nguyên
Họ Thú lớn, bộ Thú ăn thịt. sinh, rừng thứ sinh, rừng cây bụi
Động vật ăn tạp (ăn cả động vật thấp, rừng tre nứa. Hiện nay, số
và thực vật). Bàn chân khỏe, có lượng của chúng còn rất ít, một số
móng vuốt, đuôi ngắn, tuổi thọ loài đã bị mất hẳn.
thường từ 24-28 năm. Thức ăn
bao gồm: thằn lằn, chim, côn 903. HOA
trùng, hoa quả, ngọn non cây Dân tộc (cg. Khách, Hán, Tàu).
dừa, mật ong, quả mọng, chồi Dân số ở Tuyên Quang: 5.982
cây, rễ cây v.v.. Thường bị săn bắt người. Ngôn ngữ: thuộc ngữ
lấy thịt, mật, xương v.v.. Họ gấu ở hệ Hán - Tạng. Nguồn gốc chủ
Tuyên Quang có hai loài chính là yếu từ hai tỉnh Quảng Tây và
gấu ngựa và gấu chó. Gấu ngựa Quảng Đông (Trung Quốc), di cư