Page 382 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 382

Từ điển Tuyên Quang                                       383



                     - Con lợn thứ hai: dùng trong             hình  cao,  độ  dốc  lớn,  tầng  đất

                   lễ đốt tiền cho người mất.                  quá  mỏng,  canh  tác  không  hiệu
                                                               quả. Đất sông suối, núi đá chiếm
                     -  Con  lợn  thứ  ba:  dùng  trong
                   các nghi lễ kết thúc.                       khoảng  33.000  ha  diện  tích  đất
                                                               tự nhiên.
                     896.  HIỆN  TRẠNG  SỬ  DỤNG
                   ĐẤT Ở TUYÊN QUANG                              897. HIỆU SÁCH


                     Đến  năm  2015:  đất  nông                   Năm 1951, Nhà in Quốc gia mở
                   nghiệp  chiếm  92,12%  diện  tích           một  cửa  hàng  sách  nhỏ  đặt  tại
                   (540.538 ha), trong đó: diện tích           khu vực Vườn hoa, thị xã Tuyên

                   trồng cây hàng năm, trồng lúa là            Quang. Năm 1953, cửa hàng sách
                   54.431 ha ở vùng địa hình bằng              được  đổi  tên  thành  Hiệu  sách
                   phẳng,  thấp  hoặc  thoải,  nơi  có         nhân  dân  thị  xã  Tuyên  Quang,

                   các loại đất phù sa, đất xám bạc            chuyển  về  trực  thuộc  Ty  Thông
                   màu, đất dốc tụ và một phần trên            tin tỉnh, nhiệm vụ chủ yếu là bán
                   đất đỏ vàng khai phá, cải tạo. Đất          sách  báo  cho  cán  bộ,  nhân  dân

                   trồng cây lâu năm chiếm khoảng              thị xã Tuyên Quang. Năm 1961,
                   40.664  ha  trồng  các  cây  cam,           Quốc  doanh  phát  hành  sách  ra

                   quýt, bưởi, chè. Đất lâm nghiệp             đời. Hệ thống hiệu sách nhân dân
                   có  rừng  chiếm  75,28%  diện  tích         được xây dựng đến các huyện, với
                   (441.758  ha),  phân  bố  trên  đất         phương  thức  hoạt  động  là  đưa

                   đỏ vàng và đất mùn trên núi có              sách - văn hóa phẩm đến các xã,
                   độ dốc lớn, địa hình cao, sản xuất          các ngành.

                   nông  nghiệp  khó  khăn.  Đất  phi             898.  HÌNH  THỨC  HUY  ĐỘNG
                   nông  nghiệp  chiếm  6,7%  diện             TÀI CHÍNH
                   tích  (39.290  ha),  trong  đó  đất  ở

                   6.130 ha tập trung ở các vùng đất              Cách tạo nguồn tài chính nhằm
                   khác nhau trên toàn tỉnh, nhiều             đáp  ứng  nhu  cầu  bằng  tiền  để
                   nhất ở nơi có đất phù sa, đất đỏ            phát triển sản phẩm, phát triển

                   vàng, xám bạc. Đất chuyên dùng              ngành,  lĩnh  vực  hoặc  toàn  nền
                   23.018  ha  và  đất  phục  vụ  cho          kinh tế. Hai hình thức huy động
                   xây dựng cơ quan, quốc phòng an             tài chính là ngắn hạn và dài hạn,

                   ninh,  công  trình  công  cộng  v.v.;       tùy thuộc mục đích sử dụng.
                   đất chưa sử dụng 6.961 ha, chiếm               Trong kháng chiến chống thực

                   1,18% diện tích phân bố trên địa            dân Pháp, tỉnh Tuyên Quang đã
   377   378   379   380   381   382   383   384   385   386   387