Page 253 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 253

254                               Từ điển Tuyên Quang


                     Bí thư Huyện ủy qua các thời              sở đảng. Từ khi thành lập, Đảng

                   kỳ:  Ma  Ngọc  Liên  (6-1947  –             bộ huyện đã trải qua 20 kỳ đại hội.
                   1948);  Hoàng  Văn  Bút  (năm                  Bí thư Huyện ủy qua các thời
                   1948);  Triệu  Kim  Dung  (1949  –          kỳ: Chu Quý Lương (5-1946 – 02-

                   5-1951);  Nguyễn  Văn  Bảo  (6-             1948); Vũ Duy Tuyền (02-1948 –
                   1951 – 5-1953); Chẩu Đức Phương             1949); Nguyễn Văn Thanh (1949 –
                   (6-1953 – 5-1955); Nguyễn Liễn              01-1950);  Lê  Tùng  (1950-1951);

                   (6-1955  –  02-1959);  Quan  Ngọc           Nguyễn Xuân Việt (5-1951 – 01-
                   Thuyết  (3-1959  –  1965);  Hoàng           1952);  Dương  Văn  Minh  (01-

                   Thế Thường (1965-1971); Nguyễn              1952  –  02-1954);  Hoàng  Khải
                   Đức  Nghinh  (1971-1979);  Hà               Giáp (02-1954 – 7-1957); Nguyễn
                   Văn  Nho  (1979-1982);  Nguyễn              Văn  Liễn  (7-1957  –  02-1959);

                   Văn Tiếp (1982-1986); Chẩu Văn              Nguyễn  Đức  Chấn  (02-1959  –
                   Ong (1986-1987); Ma Trọng Tình              4-1963); Nguyễn Hùng (4-1963 –

                   (1988-1991);  Phạm  Văn  Long               12-1964);  Lương  Quang  Mai
                   (1991  –  5-1995);  Nguyễn  Sáng            (12-1964 – 4-1967); Nguyễn Lập
                   Vang (6-1995 – 3-1999); Vũ Quang           (4-1967  –  10-1973);  Dương  Văn

                   Tiến (4-1999 – 7-2001); Chẩu Văn            Lịch  (10-1973  –  9-1986);  Phùng
                   Lâm (7-2001 – 2004); Hoàng Văn              Tiến Phương (9-1986 – 01-1989);
                   Thinh  (2004-2005);  Hứa  Kiến              Dương Văn Khoa (01-1989 – 12-

                   Thiết  (8-2005  –  01-2009);  Chẩu          1991);  Nguyễn  Công  Mịch  (12-
                   Xuân Oanh (5-2009 – 2015); Vân              1991 – 02-1996); Lương Minh Sỹ
                   Đình Thảo (từ năm 2015).                    (02-1996 – 12-2001); Lý Văn Binh
                                                               (12-2001  –  02-2004);  Phạm  Văn
                     537.  ĐẢNG  BỘ  HUYỆN  SƠN                Lý (02-2004 – 3-2005); Bàn Xuân

                   DƯƠNG                                       Triều (3-2005 – 10-2005); Nguyễn

                     Thành lập ngày 01-5-1946 với              Đình Quang (10-2005 – 5-2009);
                   tên gọi Chi bộ Đảng Cộng sản Sơn            Nguyễn  Văn  Sơn  (5-2009  –  02-
                   Dương, gồm 5 đảng viên; đồng chí            2011); Nguyễn Thị Huề (3-2011 –

                   Chu Quý Lương làm Bí thư. Tiếp              8-2014);  Hoàng  Việt  Phương  (9-
                   sau  đó,  Ban  Huyện  ủy  lâm  thời         2014  –  4-2014);  Phùng  Quang
                   được thành lập. Cuối năm 1947,              Đông (từ tháng 4-2017).

                   Đảng bộ huyện có 49 đảng viên.                 538. ĐẢNG BỘ HUYỆN YÊN SƠN

                     Đến năm 2017, Đảng bộ huyện                  Đầu  năm  1946,  Ban  Cán  sự

                   có 9.192 đảng viên, 60 tổ chức cơ           Đảng huyện Yên Sơn ra đời, gồm
   248   249   250   251   252   253   254   255   256   257   258