Page 255 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 255

256                               Từ điển Tuyên Quang


                     Ngày 25-7-2008, đổi tên Đảng                 540.  ĐẢNG  BỘ  KHỐI  DOANH

                   bộ  Dân Chính Đảng  tỉnh Tuyên              NGHIỆP TỈNH
                   Quang  thành  Đảng  bộ  Khối                   Thành lập ngày 11-3-2008 với

                   cơ  quan  Dân  Chính  Đảng  tỉnh            55  tổ  chức  cơ  sở  đảng  và  1.998
                   Tuyên  Quang.  Ngày  25-7-2011,             đảng viên. Đảng bộ có 55 chi bộ,
                   Ban  Thường  vụ  Tỉnh  ủy  ban              đảng bộ cơ sở, trong đó có 25 tổ

                   hành Quyết định số 146-QĐ/TU                chức cơ sở đảng thuộc thành phố
                   đổi tên thành Đảng bộ Khối các              Tuyên  Quang,  11  tổ  chức  cơ  sở

                   cơ quan tỉnh.                               đảng thuộc Đảng bộ Dân Chính

                     Đến năm 2017, Đảng bộ Khối                Đảng  tỉnh  Tuyên  Quang,  9  tổ
                   có  2.798  đảng  viên,  sinh  hoạt          chức  cơ  sở  đảng  thuộc  Đảng  bộ

                   tại 69 tổ chức cơ sở đảng. Từ khi           huyện  Yên  Sơn,  7  tổ  chức  cơ  sở
                   thành lập, Đảng bộ Khối đã trải             đảng  thuộc  Đảng  bộ  huyện  Sơn
                   qua 9 kỳ đại hội.                           Dương  và  3  tổ  chức  cơ  sở  đảng
                                                               thuộc Đảng bộ huyện Hàm Yên.
                     Bí  thư  Đảng  ủy  qua  các  thời
                   kỳ:  Dương  Văn  Phúc  (1955-                  Đến năm 2017, Đảng bộ có 2.073

                   1964); Nguyễn Văn Khoa (1965-               đảng viên, sinh hoạt tại 68 tổ chức
                                                               cơ sở đảng. Từ khi thành lập, Đảng
                   1966); Lê Huy Đàm (1969-1970);              bộ đã trải qua 2 kỳ đại hội.

                   Trần Đoan (1972-1973); Nguyễn
                   Lập  (1974-1975);  Nguyễn  Văn                 Bí thư Đảng ủy qua các thời kỳ:
                   Bình (1976-1978); Nguyễn Ngọc               Vũ Anh Quân (từ tháng 4-2008);

                   Chung  (1984-1985);  Vũ  Tiệp              Nguyễn  Xuân  Chiến  (từ  năm
                   (1985-1986);  Nguyễn  Văn  Đề               2015).

                   (1986-1987);  Nguyễn  Văn  Tý                  541. ĐẢNG BỘ QUÂN SỰ TỈNH
                   (1987-1993); Nguyễn Công Mịch
                   (1994-1995  và  2000  –  12-2004);             Tổ  chức  chính  trị  trực  thuộc

                   Nguyễn Thế An (1996-1997); Lê               Tỉnh  ủy  Tuyên  Quang,  do  đồng
                   Quang  Đôn  (11-1997  –  2000);             chí Bí thư Tỉnh ủy là Bí thư. Chi

                   Nguyễn  Hữu  Hoan  (12-2004  –              bộ Tỉnh đội - tiền thân của Đảng
                   4-2008);  Lưu  Bích  Thuận  (4-             bộ  Quân  sự  tỉnh  Tuyên  Quang
                   2008 – 5-2010); Trần Ngọc Thân              ra đời năm 1947; đến năm 1965,

                   (6-2010 – 4-2012); Nguyễn Hồng              Đảng bộ Tỉnh đội ra đời.
                   Thắng (4-2012 – 11-2014); Hoàng                Giai đoạn 1976-1991, Đảng bộ

                   Văn An (từ tháng 11-2014).                  sáp  nhập  với  Đảng  bộ  Quân  sự
   250   251   252   253   254   255   256   257   258   259   260