Page 254 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 254

Từ điển Tuyên Quang                                       255



                   3 đồng chí; đồng chí Trần Tùng là           Lưu  Bích  Thuận  (7-2004  –

                   Trưởng ban. Tháng 02-1947, Chi              4-2008);  Nguyễn  Hồng  Thắng
                   bộ Đảng đầu tiên ở Yên Sơn được             (4-2008  –  8-2009);  Triệu  Thị

                   thành lập, có hơn 10 đảng viên,             Lún (10-2009 – 02-2011); Phùng
                   do  đồng  chí  Vũ  Ngọc  Cẩn  là  Bí       Quang Đông (02-2011 – 7-2013);
                   thư.  Trung  tuần  tháng  7-1947,           Phạm Thị Minh Xuân (7-2013 –

                   Đảng  bộ  huyện  Yên  Sơn  ra  đời,         4-2017); Hoàng Việt Phương (từ
                   đồng chí Vũ Ngọc Cẩn là Bí thư.            tháng 4-2017).

                     Năm 2005, Đảng bộ huyện có                   539.  ĐẢNG  BỘ  KHỐI  CÁC  CƠ

                   hơn  7.300  đảng  viên.  Đến  năm           QUAN TỈNH
                   2017,  Đảng  bộ  huyện  có  8.919              Thành  lập  ngày  10-3-1955;

                   đảng  viên,  sinh  hoạt  tại  62  tổ        khi  mới  thành  lập  có  18  chi  bộ
                   chức  cơ  sở  đảng.  Từ  khi  thành         trực thuộc, gồm các tổ chức đảng
                   lập,  Đảng  bộ  huyện  đã  trải  qua        trong các cơ quan cấp tỉnh và một

                   22 kỳ đại hội.                              số cơ quan, đơn vị đóng trên địa

                     Bí thư Huyện ủy qua các thời              bàn  thị  xã  với  tổng  số  trên  500

                   kỳ:  Vũ  Ngọc  Cẩn  (1947-1948);           đảng viên.
                   Nguyễn  Hiền  (năm  1948);  Vũ                Ngày 11-8-1966, Đảng ủy Dân

                   Đình  Đán  (1948  –  3-1949);  Lê           Chính Đảng tách thành 4 Đảng
                   Quang Hợp (1949); Lê Thế Hùng               ủy cơ sở (Đảng ủy cơ sở I; Đảng ủy
                   (1949-1957);  Chẩu  Đức  Phương             cơ sở II; Đảng ủy cơ sở III; Đảng

                   (6-1960 – 10-1961); Ma Văn Trang            ủy  cơ  sở  IV).  Ngày  20-01-1971,
                   (4-1959  –  5-1961  và  11-1961  –          Ban  Thường  vụ  Tỉnh  ủy  Tuyên

                   1968);  Ma  Văn  Dần  (8-1968  –            Quang ra Nghị quyết thành lập
                   1973  và  1976-1981);  Trần  Thái           Đảng  bộ  Dân  Chính  Đảng  tỉnh
                   Ngọc (1973-1976); Đào Tương (8-             Tuyên Quang trực thuộc Tỉnh ủy,

                   1981 – 8-1987); Hoàng Đức Hỷ (8-            gồm 4 Đảng bộ và 4 Chi bộ trực
                   1987 – 11-1991); Vũ Mạnh Thắng             thuộc với tổng số 748 đảng viên.

                   (11-1991 – 12-1994); Hà Phúc Sỹ             Ngày  20-01-1984,  Ban  Thường
                   (12-1994 – 3-1998); Đỗ Văn Chiến            vụ  Tỉnh  ủy  Hà  Tuyên  ra  Quyết
                   (3-1998 – 8-2001); Bùi Hữu Viện             định thành lập Đảng bộ cơ quan

                   (8-2001  –  3-2003);  Vũ  Thị  Bích        Dân Chính Đảng Hà Tuyên gồm
                   Việt (3-2003 – 01-2004); Nguyễn             63 Chi bộ, Đảng bộ trực thuộc, với

                   Hữu  Hoan  (01-2004  –  7-2004);            tổng số 2.268 đảng viên.
   249   250   251   252   253   254   255   256   257   258   259