Page 132 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 132
Từ điển Tuyên Quang 133
yếu bằng giâm cành. Công dụng: đến nôn mửa, v.v. nặng dần mỏi
làm thuốc cá (sử dụng rễ để đánh cơ, hạ thân nhiệt, hạ huyết áp,
bả cá), diệt côn trùng phá hoại răng cắn chặt, sùi bọt mép, bụng
thực vật, diệt bọ và ký sinh trùng đau dữ dội, nhịp tim yếu, khó thở,
ở súc vật, v.v.. đồng tử giãn, chết nhanh do hệ
Cây lá ngón (tk. cây rút ruột, hồ hô hấp ngừng hoạt động.
mạn trường, hồ mạn đằng, hoàng Ngoài ra, hệ thực vật rừng
đằng, đoạn trường thảo, v.v.). Tên Tuyên Quang còn có một số loại
khoa học: Gelsemium elegans, cây chứa độc tố khác như: xoan,
họ Hoàng đằng (Gelsemiaceae). ba đậu, sòi lá tròn, chẹo, me giấy,
Cây dây leo, thân quấn thường mua cua, nhài, thuốc sán, nhãn
xanh, có khía, dài tới 13 m. Cành Đông Dương, han.
non màu xanh lục nhạt, không có
lông, già dần chuyển màu xám 285. CÂY CÔNG NGHIỆP
nâu nhạt. Lá mọc đối, không Cây trồng phục vụ cho các hoạt
lông, hình trứng hay trứng mũi động sản xuất công nghiệp và tạo
mác, đầu nhọn, mép nguyên, ra sản phẩm phục vụ đời sống. Có
xanh nhẵn bóng, mép lá nguyên, hai loại:
dài 7-12 cm. Hoa có 5 cánh mọc Cây công nghiệp dài ngày là
thành xim ở đầu cành hay kẽ lá, loại cây trồng sinh trưởng và cho
tràng hoa hình phễu, mùa hoa sản phẩm trong nhiều năm, bao
từ tháng 5 đến các tháng 11 và gồm: cây công nghiệp lâu năm
12. Quả nang hình thon elíp hay (chè, dâu, cà phê...), cây ăn quả
hình trứng, dài 1-1,4 cm x 0,6- (cam, nhãn, hồng...), cây dược
0,8 cm, nhẵn không có lông, màu liệu lâu năm (quế, đỗ trọng...).
nâu. Hạt nhỏ khoảng 0,5 cm,
dạng elíp đến hình thận, màu Cây công nghiệp ngắn ngày là
nâu nhạt, phần giữa có lông, có loại cây trồng có thời gian sinh
diềm cánh mỏng xung quanh trưởng và tồn tại không quá một
để phát tán hạt nhờ gió. Cây ưa năm, bao gồm: cây lương thực có
sáng, thường mọc nơi đất trống, hạt, cây công nghiệp hàng năm,
bìa rừng, ven đường. Có độc toàn cây dược liệu hàng năm, cây thực
cây, người bị ngộ độc lá ngón có phẩm và cây rau đậu như: lạc,
triệu chứng khát nước, đau họng, đậu tương, mía, cói, đay, vừng,
chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn bông, v.v.. Ở Tuyên Quang, từ