Page 1009 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 1009
1010 Từ điển Tuyên Quang
Vân (9-1986 – 01-1989); Nguyễn Dần (5-1961 – 7-1968); Hoàng
Công Mịch (01-1989 – 12-1991); Thế Nghĩa (1968-1982); Nguyễn
Lương Minh Sỹ (02-1991- 4-1997); Nga (1982-1984); Lâm Đại Nam
Lê Xuân Bảng (4-1997 – 4-1999); (1984 – 8-1985); Đào Kháng (10-
Trần Ngọc Thực (4-1999 – 1985 – 8-1993); Nguyễn Đình
8-2001); Nguyễn Văn Minh (8- Lâm (8-1993 – 5-1995); Lê Thị
2001 – 4-2004); Ngô Tiến Hà (4- Hạ (1996-2000); Bùi Hữu Viện
2004 – 12-2006); Trần Văn Chiến (2000-2001); Nguyễn Hữu Hoan
(2007-2010); Lê Hồng Quang (2001 – 5-2004); Trần Ngọc Thân
(2011-2016); Phạm Văn Lương (từ (5-2004 – 11-2004) ; Lê Trung
tháng 5-2017). Mỵ (11-2004 – 3-2010 ); Hà Minh
Quang (từ tháng 3-2011).
2375. ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN YÊN SƠN 2376. ỦY BAN NHÂN DÂN
Thành lập sau Tổng khởi nghĩa THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
Tháng Tám năm1945, với tên gọi Thành lập tháng 10-2010 theo
Ủy ban nhân dân cách mạng lâm Nghị quyết số 27/NQ-CP của
thời châu Hồng Thái. Từ năm Chính phủ về việc thành lập thành
1946, là Uỷ ban hành chính huyện phố Tuyên Quang thuộc tỉnh Tuyên
Yên Sơn. Giai đoạn 1947-1954, là Quang. Tiền thân là Ủy ban nhân
Ủy ban kháng chiến hành chính dân thị xã Tuyên Quang thành lập
huyện. Giai đoạn 1954-1976, là Uỷ từ năm 1945.
ban hành chính huyện. Từ năm Tổ chức bộ máy gồm có: Chủ
1976, là Ủy ban nhân dân huyện.
tịch; các Phó Chủ tịch; các phòng
Tổ chức bộ máy gồm có: Chủ chuyên môn.
tịch; các Phó Chủ tịch; các phòng Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị
chuyên môn.
xã Tuyên Quang, thành phố Tuyên
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quang qua các thời kỳ: Vũ Mạnh
huyện Yên Sơn qua các thời kỳ: Đường (1946 – 5-1948); Phạm Mạnh
Lương Đại Đức (1946-1947); Quỳ (02-1955 – 5-1960); Phạm
Lương Tiến Tài (năm 1947); Ngọc Hồ (5-1960 – 5-1973); Ma
Chu Văn Sáng (năm 1948); Lê Trang (5-1973 – 4-1975); Nguyễn
Thế Hùng (1949-1957); Ma Văn Đức Phong (4-1975 - 5-1977);
Trang (1957-1960); Ma Văn Trần Ngọc Thức (5-1977 – 01-1984);