Page 1008 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 1008

Từ điển Tuyên Quang                                       1009




                     2373.  ỦY  BAN  NHÂN  DÂN                 (2001-2004);  Chẩu  Xuân  Oanh
                   HUYỆN NA HANG                               (2004-2009);  Phạm  Ninh  Thái


                     Thành  lập  sau  Tổng  khởi               (2009  –  10-2014);  Hoàng  Anh
                   nghĩa  Tháng  Tám  năm  1945,               Cương (từ tháng 10-2014).
                   với  tên  gọi  Ủy  ban  nhân  dân              2374.  ỦY  BAN  NHÂN  DÂN

                   cách  mạng  lâm  thời  châu  Xuân           HUYỆN SƠN DƯƠNG
                   Trường.  Từ  năm  1946,  đổi  tên
                   là  Uỷ  ban  hành  chính  huyện                Thành lập sau Tổng khởi nghĩa

                   Na Hang. Năm 1947, là Ủy ban                Tháng Tám năm 1945, với tên gọi
                   Kháng chiến hành chính huyện.               Ủy ban nhân dân cách mạng lâm

                   Giai đoạn 1954- 1976, là Uỷ ban             thời châu Tự Do. Từ năm 1946,
                   hành chính huyện. Từ năm 1976,              gọi là Uỷ ban hành chính huyện
                   là Ủy ban nhân dân huyện.                   Sơn Dương. Năm 1947, là Ủy ban
                                                               kháng  chiến  hành  chính  huyện.
                     Tổ  chức  bộ  máy  gồm  có:  Chủ          Giai đoạn 1954-1976, là Uỷ ban
                   tịch; các Phó Chủ tịch; các phòng           hành chính huyện. Từ năm 1976,

                   chuyên môn.                                 là Ủy ban nhân dân huyện.

                     Chủ  tịch  Ủy  ban  nhân  dân                Tổ  chức  bộ  máy  gồm  có:  Chủ
                   huyện Na Hang qua các thời kỳ:              tịch; các Phó Chủ tịch; các phòng

                   Ma Thế Điền (1945-1949); Triệu              chuyên môn.
                   Kim  Dung  (1949-1951);  Hoàng

                   Văn  Bính  (1951-1953);  Triệu                 Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
                   Quý  Hưng  (1953-1955);  Nguyễn             Sơn Dương qua các thời kỳ: Chu Quý
                   Đức Nghinh (Uỷ viên thường trực             Lương (5-1946 – 02-1948); Vũ Duy

                   giai  đoạn  1956-1958,  Chủ  tịch           Tuyển  (02-1948  –  1949);  Nguyễn
                   giai  đoạn  1958-1960  và  1961-            Văn Thanh (1949-1950); Chu Quý
                   1963); Quan Ngọc Thuyết (1960-              Lương  (1950-1951);  Hoàng  Khải

                   1961);  Hà  Nho  (1963-1979);               Giáp  (1952  –  7-1957);  Nguyễn
                   Chẩu  Văn  Ong  (1979-1986);                Văn  Liễn  (7-1957  –  02-1959);

                   Phạm Long (1986-1987); Nguyễn               Nguyễn  Đức  Chấn  (02-1959  –
                   Danh  Hồ  (1988-1992);  Nguyễn              12-1964); Nguyễn Ngọc Huy (12-
                   Sáng  Vang  (1992-1995);  Lê  Thị           1964 – 4-1967); Nguyễn Bình Thái

                   Quang (1995-1996); Ma Văn Đức               (4-1967 – 02-1977); Trần Thế Hùng
                   (1997-1998); Chẩu Văn Lâm (8-               (02-1977  –  9-1982);  Phùng  Tiến

                   1998 – 2001); Hoàng Văn Thinh               Phương (9-1982 – 9-1986); Lê Hồng
   1003   1004   1005   1006   1007   1008   1009   1010   1011   1012   1013