Page 1007 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 1007
1008 Từ điển Tuyên Quang
Văn Chu (1965-1969); Hà Đức Hùng (1966-1970); Lâm Quang
Tuỳ (1969-1975); Hà Phúc Hiện Trung (1970-1971 và 1976-1982);
(1975-1979); Ma Văn Hữu (1979- Trương Đức Mạnh (1971-1974);
1983); Hà Quang Minh (1984- Hoàng Đức Hỷ (1974-1975);
1986); Nguyễn Thế Châu (1987- Tướng Văn Chăn (1982-1988);
1989); Hà Thị Huyên (1989-1994); Hoàng Văn Phủ (1988-1991); Đỗ
Trương Minh Tú (1994-1997); Đức Thụ (1992-1993); Đỗ Văn
Trương Quang Long (7-1997 – Hồng (1993-1994); Dương Đình
2004); Vương Thị Kim Ngân (2004 – Tiến (12-1994 – 01-1997); Tạ
10-2005); Nguyễn Công Nông Hữu Biển (01-1997 – 12-1999);
(10-2005 – 3-2008); Ma Phúc Đào Giang Văn Huỳnh (12-1999 –
(tháng 4-2008); Nguyễn Việt Lâm 6-2003); Vũ Văn Lưu (6-2003 –
(từ tháng 6-2016). 10-2005); Lê Tiến Thắng (10-
2005 – 5-2010); Hà Phúc Phình
2371. ỦY BAN NHÂN DÂN (6-2010 – 3-2016); Vũ Đình Hưng
HUYỆN HÀM YÊN (từ tháng 3-2016).
Thành lập sau Tổng khởi nghĩa
Tháng Tám năm 1945, với tên gọi 2372. ỦY BAN NHÂN DÂN
là Ủy ban nhân dân cách mạng HUYỆN LÂM BÌNH
lâm thời phủ Toàn Thắng. Từ năm Thành lập năm 2011 theo Nghị
1946, là Uỷ ban hành chính huyện quyết số 07/NQ-CP ngày 28-01-
Hàm Yên. Năm 1947, là Ủy ban 2011 của Chính phủ về việc điều
kháng chiến hành chính huyện. chỉnh địa giới hành chính huyện
Giai đoạn 1954-1976, là Uỷ ban Na Hang và huyện Chiêm Hóa để
hành chính huyện. Từ năm 1976, thành lập huyện Lâm Bình thuộc
là Ủy ban nhân dân huyện. tỉnh Tuyên Quang.
Tổ chức bộ máy gồm có: Chủ Tổ chức bộ máy gồm có: Chủ
tịch; các Phó Chủ tịch; các phòng tịch; các Phó Chủ tịch; các phòng
chuyên môn. chuyên môn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Hàm Yên qua các thời huyện Lâm Bình qua các thời
kỳ: Nguyễn Văn Lân (10-1946 – kỳ: Nguyễn Thế Giang (2011 –
1949); Lê Hoàn (1949 – 7-1953); 6-2014 ); Nguyễn Văn Dưng (từ
La Ngọc Lạ (?-?); Công Mạnh tháng 6-2014).