Page 233 - Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1976 - 2005)
P. 233

Phải tiến hành đồng bộ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, với
             bước đi cụ thể, sát hợp; tập trung vào những việc cấp bách để
             phát triển sản xuất, ổn định cư trú, ngăn chặn tình trạng phá
             rừng làm nương rẫy của đồng bào du canh, du cư và định cư, du
             canh. Về đối tượng, cần ưu tiên giải quyết đối với diện du canh
             du cư, sau đó đến diện định cư, du canh và diện đã định canh
             nhưng còn nhiều khó khăn. Ban Thường vụ Tỉnh uỷ cũng quyết

             định một số biện pháp cụ thể để thực hiện như giải quyết vốn
             đầu tư; giao đất, giao rừng, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
             đất;  hỗ trợ về khuyến nông, khuyến lâm, xây  dựng hệ thống
             dịch vụ và kết cấu hạ tầng ở vùng định canh, định cư...
                 Ngày 19-8-1992, Uỷ ban nhân dân tỉnh đề ra mục tiêu
             phấn đấu đến năm 1995 căn bản xoá hộ đói thường xuyên,
             giảm được ít nhất 50% hộ nghèo; đồng thời đề ra những
             giải pháp chủ yếu thực hiện mục tiêu trên như: giải quyết
             lương  thực  bằng  cách  đẩy  mạnh  thâm  canh,  tăng  vụ,  cải
             tiến cơ cấu giống; phát triển cây công nghiệp ngắn ngày,
             cây  thực  phẩm;  phát  triển  chăn  nuôi  gia  súc,  gia  cầm.
             Trọng điểm để xoá đói giảm nghèo từ năm 1993 đến năm
             1995  là  khu  vực  nông  thôn,  trước  hết  là  đồng  bào  vùng

             cao, vùng sâu, vùng xa, diện định canh, định cư. Trong quá
             trình  thực  hiện,  tỉnh  đã  chỉ  đạo  tiến  hành  đồng  thời  các
             hoạt động tuyên truyền giáo dục về đường lối, chủ trương,
             chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước; tiến hành các
             dự án định canh, định cư thuộc Chương trình 327; chương
             trình  đầu  tư  hỗ  trợ  đồng  bào  dân  tộc  đặc  biệt  khó  khăn;
             chương trình quốc gia phòng chống và kiểm soát ma tuý;
             chương  trình  7  mặt  hàng  chính  sách  theo  công  văn  1960


                                                                     235
   228   229   230   231   232   233   234   235   236   237   238