Page 137 - Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1976 - 2005)
P. 137

giảm 18,7%; đàn lợn tăng 0,5%; diện tích thả cá giảm trên 7%.
             Việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào chăn nuôi còn ít, thiếu các
             chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi; một số nơi còn
             xảy ra dịch bệnh.
                 Về lâm nghiệp, trước tình hình sản xuất giảm (đến năm
             1990, rừng sản xuất toàn tỉnh còn 146.700 ha, bằng 14,6%
             tổng diện tích đất rừng và rừng); các sản phẩm khai thác từ

             rừng  cũng  giảm  dần,  tỉnh  chủ  trương  chuyển  việc  sản  xuất
             nghề  rừng  từ  khu  vực  quốc  doanh  là  chính  sang  cho  các
             thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là chính. Lấy khoanh
             nuôi, bảo vệ, tu bổ và trồng rừng là chủ yếu, có kết hợp với
             khai thác khi có điều kiện cho phép. Thực hiện các biện pháp
             đóng cửa khai thác rừng ở một số khu vực để tái sinh và bảo
             vệ rừng đầu nguồn;  tiến hành phân cấp cho huyện quản lý
             lâm trường gắn với xác định quy mô lâm trường thích hợp;
             điều chỉnh lại một số diện tích đất rừng của lâm trường giao
             cho hợp tác xã và gia đình sản xuất kinh doanh.
                 Trong 5 năm (1986-1990), toàn tỉnh giao 108.000 ha rừng
             cho các thành phần kinh tế quản lý và sản xuất kinh doanh;
             đáp ứng được một phần giống cây cho trồng rừng tập trung;

             toàn tỉnh trồng trên 21.000 ha rừng tập trung và 82,2 triệu cây
             phân tán. Trong sản xuất,  vận dụng nông lâm kết  hợp,  mở
             rộng liên doanh, liên kết giữa lâm trường và hợp tác xã, biết
             dựa vào dân, xuất hiện mô hình tốt như lâm trường Yên Sơn,
             Chiêm Hoá, Vĩnh Hảo, v.v. góp phần đổi mới bộ mặt nông
             thôn,  đời  sống  nhân  dân  được  cải  thiện.  Song,  những  điển
             hình tốt chưa được nhân rộng, vốn rừng tiếp tục bị giảm sút,
             khai  thác  vượt  quá  khả  năng  hiện  có,  kế  hoạch  trồng  rừng


                                                                     139
   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141   142