Page 958 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 958

958     ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



                                         Bảng 12: CáN Bộ NGàNH Y Tế (2000-2010)

                                                                                        Đơn vị tính: Người


                                                   Năm      Năm       Năm      Năm       Năm       Năm
                                                   2000      2002     2004      2006     2008      2010

                Cán bộ ngành y tế                  1.382    1.425     1.427    1.499     1.531     2.256
                Bác sĩ và trên đại học             353       372       373      382       416      444
                Y sĩ                               794       778       741      730       593      663
                Y tá, nữ hộ sinh                   235       275       313      387       522      674
                Cán bộ ngành dược                   95        92       83        80       86       110
                Dược sĩ cao cấp                     31        26       24        24       28        34
                Dược sĩ trung cấp, kỹ thuật viên    39        46       44        46       49        71
                Dược tá                             25        20       15        10        9        5

                   Ngành dược Tuyên Quang cũng phát            xã, phường, 15 phòng khám đa khoa khu
               triển song song với ngành y, song số cán        vực. Mỗi trạm y tế xã có 3 - 4 y, bác sĩ, trong
               bộ ngành dược còn ít. Trong những năm           đó số trạm y tế có bác sĩ đạt 68,4%; số thôn,
               từ năm 1995 đến năm 1997, cả tỉnh có 93         bản  có  cán  bộ  y  tế  đạt  78,3%.  Đã  khám

               nhân  viên  ngành  dược,  trong  đó  có  25     bệnh cho 686.420 lượt người, điều trị nội
               dược sĩ cao cấp, 17 dược sĩ trung cấp, 23       trú cho 55.995 lượt người, điều trị ngoại
               kỹ  thuật  viên  trung  cấp  và  28  dược  tá.   trú cho 58.408 lượt người. Năm 2005, số cơ
               Năm 2010 tỉnh có 37 dược sĩ cao cấp, 71         sở y tế tăng thêm không đáng kể (3 trạm
               dược sĩ trung cấp và 5 dược tá.                 y tế). Nhưng từ năm 2004, 100% số thôn,
                    Mạng lưới y tế cơ sở                       bản đã có trạm y tế thôn, bản. Số bệnh viện

                   Năm  1995,  100%  số  xã  của  Tuyên        tuyến tỉnh và tuyến huyện giữ nguyên. Số
               Quang có trạm y tế; tỷ lệ thôn, bản vùng        giường  bệnh  tăng  từ  1.830  giường  (năm
               sâu, vùng xa có y tế thôn, bản hoạt động đạt    2000), lên 1.860 giường (năm 2005). Tỷ lệ
               47,46% (năm 1996), tăng lên 67,40% (năm         xã,  phường,  thị  trấn  có  bác  sĩ  đạt  trung
               1997), năm 2000 đạt 79,29%, năm 2001 đạt        bình 53,1% năm 20005, năm 2006 đạt 54%
               83,40%,  năm  2002  đạt  96,15%,  năm  2003     và năm 2010 đạt 98%; tỷ lệ nữ hộ sinh hoặc
               đạt 97,5% và từ năm 2004 đạt 100%.              y sĩ sản khoa đạt 55,7% (năm 2005), 59,2%
                   Năm 2000, toàn tỉnh có 128 trạm y tế        (năm 2006) và 98% (năm 2010).



                                        Bảng 13: MộT Số CHỉ TIêU Y Tế (2000-2010)


                                 Đơn vị      Năm       Năm        Năm        Năm       Năm        Năm
                                   tính      2000       2002      2004       2006       2008      2010
                Cán bộ y tế/     Người       16,6      16,30      15,80      16,8       17,1       31,0
                1 vạn dân
                Bác sĩ/
                1 vạn dân        Người        4,1       4,1        4,1       5,21       5,58       6,4
                Số
                giường bệnh/     Giường      15,3       14,3      14,6       15,8       17,7       18,9
                1 vạn dân
   953   954   955   956   957   958   959   960   961   962   963