Page 680 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 680
680 ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG
Đến năm 2005, về cơ bản Tuyên Quang Như vậy, số lượng các đơn vị lâm
đã hoàn thành việc đổi mới, sắp xếp lại nghiệp quốc doanh tương đối ổn định
hoạt động của các lâm trường quốc doanh, nhưng lực lượng lao động lại biến động
tạo điều kiện cho các lâm trường tiếp tục lớn. Năm 2005, lực lượng lao động trong
phát triển sản xuất, làm nòng cốt trong khu vực quốc doanh đã giảm 2,5 lần so với
công tác phát triển lâm nghiệp. năm 1992.
Như vậy, về phương diện tổ chức, đến Ngoài nhiệm vụ trồng rừng, chăm
năm 2010 ngành lâm nghiệp đã có bộ máy
quản lý đồng bộ và toàn diện trên các lĩnh sóc rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, các
vực quản lý, bảo vệ, sản xuất, kinh doanh doanh nghiệp lâm nghiệp còn khai thác gỗ
lâm nghiệp. Bộ máy này đã vận hành các loại, nguyên liệu giấy sợi dài, tre nứa
thông suốt, có hiệu quả từ tỉnh đến huyện, các loại.
xã. Việc kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý Năm 1992, thực hiện nghiêm chỉ thị
nhà nước cùng với các chính sách giao đất “đóng cửa rừng tự nhiên” của Thủ tướng
giao rừng đã là những nhân tố tích cực Chính phủ (trong khi diện tích rừng trồng
trong việc bảo vệ, kinh doanh rừng hợp lý, sản xuất không nhiều), sản lượng khai
tạo ra sức mạnh bền vững cho lâm nghiệp thác lâm nghiệp của tỉnh đã giảm sút rất
Tuyên Quang. nhiều so với những năm trước.
2- Khai thác, chế biến lâm sản và sản Sau 13 năm chú trọng công tác trồng
xuất, kinh doanh rừng với hai dự án lớn (Dự án 327 thực
Với tính cách là đơn vị sản xuất kinh hiện từ năm 1993 đến năm 1997 và Dự án 5
doanh, năm 1992, sau khi tái lập tỉnh,
Tuyên Quang có 9 lâm trường quốc doanh triệu ha rừng), Tuyên Quang đã nâng cao
(6 lâm trường do địa phương quản lý và 3 diện tích rừng và sản lượng khai thác, năm
lâm trường do Trung ương quản lý) với 2005 sản lượng khai thác tăng gấp gần 10
tổng số lao động là 3.434 người. lần so với năm 1992.
Bảng 5: SảN LượNG KHAI THáC LÂM SảN (1992-2005)
Đơn vị Năm Năm Năm Năm Năm Năm
tính 1992 1995 1997 2000 2002 2005
Gỗ các loại m 3 16.147 37.855 69.991 90.217 89.894 152.023
Củi ste 57 717.516 819.630 971.463 1.043.260 1.227.222
Nguyên liệu
giấy sợi dài tấn 2.517 9.784 11.542 13.029 12.438 2.438
Tre nứa
các loại nghìn cây - 8.856 7.754 10.318 11.178 12.296
Năm 2005, tỉnh đã có 10 doanh nghiệp Với sản lượng khai thác lâm sản lớn,
lâm nghiệp quốc doanh (6 doanh nghiệp từ năm 1992 đến năm 2005 Tuyên Quang
do địa phương quản lý và 4 doanh nghiệp luôn là một trong những tỉnh có sản lượng
do Trung ương quản lý) với tổng số lao khai thác lâm sản đứng đầu trong khu vực
động là 1.370 người. Đông Bắc Bộ.