Page 677 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 677

Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI  677


                       Biểu Đồ 2: SảN LượNG KHAI THáC LÂM SảN                      5. Thời kỳ 1992-2013
                           CHỦ YếU CỦA Hà TUYêN Từ 1976-1990
                                                                                   Ngày  1-10-1991,  tỉnh
                                                                               Tuyên  Quang  chính  thức
                10                                                             được tái lập và đi vào hoạt
                 9
                 8                                                             động  theo  đơn  vị  hành
                 7                                                             chính mới.
                 6                                                                 a)  Hệ  thống  quản  lý  và
                 5                                                             phát triển lâm nghiệp
                 4                                                                 Sở  Nông  lâm  nghiệp
                 3                                                             Tuyên  Quang  đã  nhanh
                 2
                 1                                                             chóng  được  tổ  chức
                 0                                                             với  đầy  đủ  các  cơ  quan
                                     Giai đoạn                  Giai đoạn      chuyên môn và lực lượng
                                     1976-1980                  1986-1990
                                                                               cán bộ chủ chốt.
                        Gỗ (triệu m )     Củi (triệu ste)     Tre - vầu
                                3
                                                              (10 triệu cây)       Tháng 12-1991, Chi cục
                                                                               Kiểm  lâm  Tuyên  Quang
                   Ngoài ra, vẫn tiếp tục duy trì hoạt động                    được thành lập lại và trực
               của hai xí nghiệp chế biến lâm sản tại thị      thuộc Sở Nông lâm nghiệp Tuyên Quang.
               xã Tuyên Quang (gồm 105 công nhân, viên             Sau  khi  tái  lập  tỉnh,  Sở  Nông  lâm
               chức)  và  thị  xã  Hà  Giang  (gồm  119  công   nghiệp vẫn là cơ quan bao quát mọi chức
               nhân viên chức), một xí nghiệp sản xuất giấy    năng quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên
               và một số cơ sở chế biến nhỏ của nhân dân.      địa bàn tỉnh. Công tác kinh doanh rừng,
                   Sản phẩm chính của các xí nghiệp chế        quản lý và bảo vệ rừng được thông qua hệ

               biến lâm sản chủ yếu là các loại gỗ xẻ dưới     thống các lâm trường quốc doanh, Công ty
               dạng thô với sản lượng 4.800 - 5.000 m    3     Lâm sản Tuyên Quang, Chi cục Kiểm lâm
               gỗ/ năm.                                        tỉnh. Phòng nông lâm nghiệp ở các huyện,
                   Hằng  năm,  Hà  Tuyên  cũng  sản  xuất      thị là cơ quan quản lý nhà nước về nông
               ra khoảng 470 tấn giấy các loại, hàng chục      lâm  nghiệp  ở  huyện,  thị.  Dưới  huyện  là
               nghìn mét cót cho nhu cầu tiêu dùng của         cấp xã với các ban lâm nghiệp. Tuy nhiên,

               toàn  tỉnh.  Tỉnh  còn  sản  xuất  được  hàng   trên thực tế, các phòng nông lâm nghiệp
               nghìn  mét  mành  cọ,  hàng  trăm  tấn  tăm     huyện lại hầu như không quản lý trực tiếp
               mành,  hàng  chục  tấn  dầu  xả...  để  xuất    các vấn đề lâm nghiệp, mà chỉ có nhiệm
               khẩu, đóng góp vào giá trị sản xuất công        vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện
               nghiệp của địa phương. Cụ thể:                  xây dựng quy hoạch và các kế hoạch lâm


                    Bảng 4: SảN PHẩM CHỦ YếU CỦA CáC Xí NGHIệP CHế BIếN LÂM SảN Hà TUYêN
                                                  GIAI ĐOạN 1976-1989



                    Năm         1976     1977     1980     1982     1985     1986      1988       1989

                Gỗ xẻ (m )      5.620    6.067    3.866    4.876    3.038    2.699     1.918    1.534,95
                         3

                Giấy (tấn)       589      622      358      430      515      356       478       41,62
   672   673   674   675   676   677   678   679   680   681   682