Page 681 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 681
Phêìn thûá tû: KINH TÏË - XAÄ HÖÅI 681
Với các chính sách khuyến khích phát Tổng giá trị sản xuất lâm nghiệp của
triển sản xuất của tỉnh, các doanh nghiệp Tuyên Quang đạt mức tăng trưởng khá.
chế biến lâm sản cũng phát triển nhanh Năm 1992, đạt 27.419 triệu đồng (tính
chóng. Năm 2000, toàn tỉnh mới chỉ có 122 theo giá cố định năm 1989), trong đó khu
doanh nghiệp, cơ sở chế biến lâm sản thì vực kinh tế quốc doanh đạt 4.669 triệu
đến đầu năm 2007, đã tăng lên đến 217 cơ đồng (chiếm 17% tổng giá trị sản xuất
sở, tập trung chủ yếu ở thị xã Tuyên Quang lâm nghiệp của tỉnh). Năm 2005, đạt
(72 cơ sở) và huyện Yên Sơn (50 cơ sở). 224.829 triệu đồng (tính theo giá cố định
Biểu Đồ 3: SảN LượNG KHAI THáC LÂM SảN CHỦ YếU CỦA TỉNH TUYêN QUANG
(1992-2005)
16
14 Gỗ các loại
12 (10.000 m )
3
10
8 Củi (100.000 ste)
6
4
Nguyên liệu giấy
2 (1.000 tấn)
0
Năm 1992 Năm 1997 Năm 2000 Năm 2005
Phần lớn lượng gỗ khai thác được năm 1994), trong đó khu vực kinh tế
từ rừng trồng đều làm nguyên liệu giấy, quốc doanh đạt 72.965 triệu đồng (chiếm
phần còn lại để chế biến đồ gia dụng. Các 32,5% tổng giá trị sản xuất lâm nghiệp và
mặt hàng chế biến thành phẩm của các chiếm 10% tổng sản phẩm kinh tế quốc
doanh nghiệp, cơ sở chế biến chưa có sự dân toàn tỉnh).
nổi bật, sản phẩm chủ yếu chỉ là đồ gia Nhìn chung, kinh tế lâm nghiệp của
dụng đơn giản. Tuyên Quang trong những năm gần đây
Bảng 6: GIá TRị SảN XUấT CỦA NGàNH KHAI THáC LÂM SảN (1992-2006)
Trong đó
Giá trị sản xuất
Năm khai thác lâm sản Tỉ trọng trong giá trị sản xuất
(triệu đồng)
(triệu đồng) ngành lâm nghiệp (%)
1992 27.419 20.596 75,1
1995 112.203 78.397 69,8
1997 162.618 106.786 65,6
2000 182.670 131.973 72,2
2001 183.819 138.483 75,3
2002 183.297 140.083 76,4
2005 224.829 173.529 77,1