Page 995 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 995

996                               Từ điển Tuyên Quang


                   tham  gia  Phái  đoàn  đại  diện            dịch  Biên  giới  (năm  1951).

                   Chính phủ Việt Nam tại Hội nghị             Năm 1953-1954, tham gia cải cách
                   Paris  về  Việt  Nam  (1968-1972).          ruộng đất. Ông đã sống và làm việc
                   Giai đoạn 1972-1978, ông là Chủ             tại xã Trung Môn, huyện Yên Sơn.

                   nhiệm Ủy ban pháp chế.                         Uỷ  viên  Ban  Chấp  hành Hội

                     Khen  thưởng:  Huân  chương               Nhà  văn  Việt  Nam (năm  1954).

                   Hồ Chí Minh, Huân chương Độc                Người sáng lập và là Giám đốc đầu
                   lập hạng Nhất.                              tiên của Nhà xuất bản Kim Đồng.


                     2344. NGUYỄN HUY TƯỞNG                      Các tác phẩm: tiểu thuyết: Đêm
                                                               hội Long Trì (năm 1942), An Tư
                     (1913-1960), nhà văn, nhà viết            công  chúa (năm  1944), Truyện
                   kịch.  Quê  quán:  làng  Dục  Tú,           Anh  Lục (năm  1955), Bốn  năm

                   huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, nay            sau (năm  1959),  Sống  mãi  với
                   là xã Dục Tú, huyện Đông Anh,               thủ đô (năm 1960), v.v.. Kịch: Vũ
                   Hà Nội.                                     Như Tô (năm 1943), Cột đồng Mã


                     Tham  gia  các  hoạt  động  yêu           Viện (năm  1944), Bắc  Sơn (năm
                   nước của thanh niên học sinh ở Hải          1946), Những  người  ở  lại (năm
                   Phòng  (năm  1930).  Năm  1932,             1948), Anh Sơ đầu quân (tập kịch -

                   thi đậu Thành Chung và bắt đầu              1949), Lũy  hoa (năm  1960),  v.v..
                   học chữ Hán. Năm 1935, thi đậu              Truyện ký: Ký sự Cao Lạng (năm
                                                               1951), Chiến sĩ ca nô, v.v.. Truyện
                   vào ngạch thư ký Nhà đoan; gia              thiếu  nhi: Lá  cờ  thêu  sáu  chữ
                   nhập nhóm Văn hóa cứu quốc của              vàng, Tìm  mẹ,  Thằng  Quấy, Con
                   Đảng; tổng Thư ký Hội Truyền bá             cóc  là  cậu  ông  giời, An  Dương

                   Quốc ngữ Hải Phòng (năm 1943).              Vương  xây  thành  ốc,  Kể  chuyện
                   Tháng 8-1945, ông là đại biểu dự            Quang Trung, Cô bé gan dạ, v.v..

                   Đại hội Quốc dân Tân Trào; Tổng
                   Thư ký Ban Trung ương Vận động                 Khen thưởng: Giải thưởng Hồ
                   đời sống mới. Gia nhập Đảng Cộng            Chí Minh về Văn học nghệ thuật

                   sản Đông Dương (năm 1946). Đại              năm 1996.
                   biểu Quốc  hội khóa  I.  Ủy  viên              2345. TƯỢNG ĐÀI BÁC HỒ VỚI
                   Ban Chấp hành Hội Văn hóa cứu               NHÂN DÂN CÁC DÂN TỘC TỈNH

                   quốc Việt Nam (năm 1946).                   TUYÊN QUANG

                     Ủy  viên  Thường  vụ Hội  Văn                Công  trình  kiến  trúc  nghệ

                   nghệ  Việt  Nam;  tham  gia Chiến           thuật điêu khắc ngoài trời. Tượng
   990   991   992   993   994   995   996   997   998   999   1000