Page 830 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 830

Từ điển Tuyên Quang                                       831




                   Đông Dương (năm 1938). Tháng                   Ủy viên Ban Chấp hành Trung

                   9-1940, bị địch bắt nhưng không             ương  Đảng  khóa  III,  IV,  V.  Đại
                   có  đủ  chứng  cứ,  buộc  phải  thả.        biểu  Quốc  hội  khóa  VII.  Được

                   Tháng  9-1941,  được  cử  đi  học           phong Đại tướng năm 1980.
                   quân sự tại Trung Quốc. Tháng                  Ông  là  người  đặt  ra  cách  ký
                   10-1944,  về  nước,  tham  gia  Đội         hiệu các cấp của các đơn vị quân

                   Việt  Nam  Tuyên  truyền  Giải              đội bằng các chữ cái (ví dụ: A -
                   phóng quân.
                                                               Tiểu đội, B - Trung đội, C - Đại
                     Tháng  4-1945,  được  giao  phụ           đội,  D  -  Tiểu  đoàn,  E  -  Trung

                   trách Trường Quân chính kháng               đoàn, F - Sư đoàn).
                   Nhật  ở  Khuổi  Kịch,  Tân  Trào,              Khen  thưởng:  Huân  chương

                   Sơn Dương. Tháng 8-1945, tham               Sao  Vàng,  Huân  chương  Hồ
                   gia cướp chính quyền ở Lục Yên
                   và  đưa  quân  về  phối  hợp  cướp          Chí Minh, 2 huân chương Quân

                   chính quyền ở Tuyên Quang.                  công  hạng  Nhất,  Huân  chương
                                                               Chiến  thắng  hạng  Nhất,  Huân
                     Tổng Tham mưu trưởng Quân                 chương Kháng chiến hạng Nhất

                   đội  nhân  dân  Việt  Nam  (1945-           và nhiều huân, huy chương cao
                   1953).  Được  phong  Thiếu  tướng           quý khác.

                   năm 1948. Trực tiếp chỉ huy trận
                   đánh then chốt Đông Khê. Được                  1960. THÁI LONG
                   phong Trung tướng, là Chủ nhiệm                Xã  thuộc  thành  phố  Tuyên

                   Tổng cục Quân huấn (năm 1958).              Quang.  Vị  trí  địa  lý:  21°44’26”
                   Năm 1960 là Chủ nhiệm Tổng cục              vĩ bắc và 105°13’20” kinh đông.

                   Quân huấn kiêm Chủ nhiệm Ủy                 Địa  giới  hành  chính:  phía  đông
                   ban Thể dục thể thao nhà nước.              giáp sông Lô là ranh giới với xã
                   Từ năm 1961 đến năm 1963, học               Vĩnh  Lợi  (huyện  Sơn  Dương);

                   tại Học viện Quân sự cao cấp Bắc            phía  tây  giáp  xã  Hoàng  Khai
                   Kinh, Trung Quốc. Tư lệnh kiêm              (huyện  Yên  Sơn);  phía  nam

                   Chính ủy Liên khu 5 (năm 1966).             giáp  xã  Đội  Cấn  (thành  phố
                   Tư  lệnh  Quân  giải  phóng  miền           Tuyên Quang); phía bắc giáp xã
                   Nam (1967-1973). Thứ trưởng Bộ              Lưỡng  Vượng  và  xã  An  Khang

                   Quốc phòng kiêm Phó Tổng tham               (thành  phố  Tuyên  Quang).  Xã
                   mưu trưởng Quân đội nhân dân                gồm có 10 thôn: Hải Thành, Tân

                   Việt Nam (1974-1986).                       Thành  1,  Tân  Thành  2,  Đồng
   825   826   827   828   829   830   831   832   833   834   835