Page 812 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 812
Từ điển Tuyên Quang 813
nam giáp phường Phan Thiết bằng ròng rọc và chèo tay, có thể
(thành phố Tuyên Quang); phía chở khách đi bộ, xe đạp, xe máy;
tây giáp xã Trung Môn (huyện sau chạy bằng máy. Bến do Hợp
Yên Sơn); phía nam giáp phường tác xã nông nghiệp Tràng Đà
Ỷ La (thành phố Tuyên Quang); quản lý. Từ khi có cầu Tân Hà,
phía bắc và đông bắc giáp sông Lô bến đò đã ngừng hoạt động.
là ranh giới với xã Tràng Đà. Gồm
28 tổ dân phố. Diện tích 5 km . Dân 1917. TÂN HỒNG
2
số 10.610 người, với 3.145 hộ dân; Xã cũ thuộc huyện Yên Sơn.
mật độ dân số 2.122 người/km Diện tích: 10.388 ha, dân số:
2
(năm 2016). 5.160 người (năm 1987). Xã được
thành lập ngày 22-5-1969 từ
1915. TÂN HÀ việc hợp nhất hai xã Tân Long
Xã cũ. Thành lập năm 1954 và Tân Tiến theo Quyết định số
do chia tách xã Thượng Chính, 269-NV của Bộ trưởng Bộ Nội
huyện Chiêm Hóa thành 3 xã: vụ. Đến ngày 13-2-1987, xã Tân
Hoa Trung, Tân Hà, Hà Lang. Hồng được chia thành hai xã Tân
Năm 1969 hợp nhất 3 xã thành Tiến và Tân Long theo Quyết
xã Trung Hà, huyện Chiêm Hóa định số 28/HĐBT của Hội đồng
(theo Quyết định số 200-NV ngày Bộ trưởng. Tại thời điểm này, xã
21-4-1969 của Bộ trưởng Bộ Nội Tân Tiến có diện tích: 6.266 ha,
vụ). Năm 1985, chia xã Trung Hà dân số: 2.160 người; địa giới
thành 2 xã là Trung Hà và Hà hành chính: phía đông giáp các
Lang theo Quyết định số 267- xã Đạo Viện và Phú Thịnh, phía
HĐBT ngày 19-11-1985 của Hội tây giáp xã Xuân Vân, phía nam
đồng Bộ trưởng (xt. Trung Hà). giáp xã Tân Long, phía bắc giáp
1916. TÂN HÀ các xã Xuân Vân và Kiến Thiết.
Tân Long có diện tích: 4.122 ha,
Bến đò ngang sông Lô, nối khu dân số: 3.009 người; địa giới
Tân Hà (nay là phường Tân Hà) hành chính: phía đông giáp xã
với xã Tràng Đà, thành phố Tuyên Phú Thịnh, phía tây giáp các xã
Quang, cách cầu Tân Hà hiện nay Thắng Quân và Phúc Ninh, phía
khoảng 500 m về phía hạ lưu. nam giáp thị xã Tuyên Quang,
Bến đò có từ những năm 1970, phía bắc giáp các xã Xuân Vân
chỉ có 1 chiếc thuyền gỗ, chạy và Tân Tiến.