Page 760 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 760

Từ điển Tuyên Quang                                       761




                     1820. SÔNG GÂM                            chảy  hằng  năm  là  20,5  l/s.km .
                                                                                                     2
                     Sông  bắt  nguồn  từ  vùng                Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 9,

                   núi  cao  thuộc  tỉnh  Vân  Nam             chiếm  từ  62-73%  lượng  dòng
                   (Trung  Quốc).  Dài  297  km.               chảy cả năm. Độ đục trung bình
                                                                                  3
                   Chảy  qua  các  tỉnh  Cao  Bằng,            từ 124-505 g/m . Là phụ lưu lớn
                   Hà  Giang,  Tuyên  Quang  sau               nhất sông Lô, chiếm 44,1% diện
                   đó đổ vào sông Lô tại Khe Lau.              tích  lưu  vực  của  sông  Lô.  Là

                   Diện  tích  lưu  vực  17.200  km .          tuyến  đường  nối  các  huyện  Na
                                                         2
                   Sông Gâm ở Việt nam dài 217 km,             Hang, Chiêm Hóa với thành phố
                   diện tích lưu vực 9.780 km , trong          Tuyên Quang. Tuy nhiên, giá trị
                                                  2
                   đó  đoạn chảy  qua  Tuyên Quang             vận tải đường thủy tương đối hạn
                   dài 111 km và diện tích lưu vực             chế.  Đoạn  từ  huyện  Chiêm  Hóa
                   là 2.870 km . Sông có hướng chảy            trở xuống các phương tiện vận tải
                                 2
                   chính bắc - nam, hệ số uốn khúc             dưới 10 tấn vào mùa khô và dưới
                   1,65.  Địa  hình  chủ  yếu  là  núi         50  tấn  vào  mùa  mưa  mới  đi  lại
                   thấp, đồi với độ cao từ 400-600 m,          được.  Là  một  trong  những  dòng

                   chiếm 35% diện tích lưu vực, có             chảy  quan  trọng  bậc  nhất  vùng
                   nhiều thác ghềnh. Lưu vực sông              Đông  Bắc,  nối  liền  4  tỉnh:  Cao

                   dài và hẹp, chiều rộng bình quân            Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang và
                   lưu  vực  bằng  1/8  chiều  dài  lưu        Hà Giang; là nơi cư ngụ của nhiều
                   vực.  Các  phụ  lưu  sông  Gâm  có          loài cá quý hiếm như: cá anh vũ,

                   hình lông chim, thuận lợi cho việc          cá chiên, cá lăng, cá bỗng, cá dầm
                   tập trung nước trên dòng chính,             xanh, v.v.. Công trình Thủy điện

                   ít phát triển phụ lưu lớn, lưu vực          Tuyên Quang ngăn dòng chảy của
                   phát  triển  lệch  về  phía  bờ  trái       sông Gâm tại thị trấn Na Hang.
                   với hệ số không đối xứng 0,19 và

                   hệ  số  không  cân  bằng  lưới  sông           1821. SÔNG HỒNG
                   1,51. Mạng lưới sông, suối phân                Đứt gãy, đới đứt gãy sông Hồng
                   bố  không  đều:  phía  thượng  lưu          bắt đầu từ tỉnh Vân Nam (Trung

                   mật độ 0,5-1 km/km ; vùng trung             Quốc)  kéo  dài  đến  vịnh  Bắc  Bộ
                                           2
                   và hạ lưu mật độ 1-1,5 km/km .              với chiều dài trên 1.560 km. Theo
                                                         2
                   Có  72  phụ  lưu  dài  trên  10  km         dấu  hiệu  địa  mạo  và  cấu  trúc

                   như: Nho Quế, sông Năng, Ngòi               được chia thành 5 đoạn là Veixi -
                   Quãng.  Tổng  lượng  nước  hằng             Midu; Midu - Manpan; Manpan -

                   năm  là  11,1  km ,  môđun  dòng            Việt Trì; Việt Trì - Vịnh Bắc Bộ và
                                        3
   755   756   757   758   759   760   761   762   763   764   765