Page 758 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 758
Từ điển Tuyên Quang 759
lối ngẫu hứng, nên hát Soọng cô Ranh giới trên của điệp sông
không có nhạc đệm. Cầu có quan hệ bất chỉnh hợp với
điệp Văn Lãng. Ranh giới dưới
1815. SÔNG CẦU
của điệp sông Cầu có quan hệ bất
Điệp, thành tạo trong kỷ Devon chỉnh hợp với hệ tầng Phú Ngữ.
thế hạ - trung cùng thời gian với Khoáng sản: thủy ngân, ilmenit;
hệ tầng Bản Páp, hệ tầng Khao chì và kẽm.
Lộc. Được mô tả và xác lập khi
lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1 : 50.000 1816. SÔNG CHẢY
(năm 1974). Các đá của điệp sông Phức hệ, thành tạo trầm tích lộ
Cầu lộ ra ở phía đông bắc huyện ra trên bề mặt thành dải có hướng
Sơn Dương và thường phân bố tây bắc - đông nam, nằm kẹp
thành khối lớn ở các xã Tú Thịnh, giữa 2 đứt gãy sông Chảy, đứt gãy
Hợp Thành, Lương Thiện, Bình Tam Đảo - Nghiêm Sơn và nằm
Yên, Minh Thanh. trọn trong hệ tầng Thác Bà (xt.
Thác Bà). Khi lập bản đồ địa chất
Điệp sông Cầu theo thứ tự 1: 50.000, các nhà địa chất đã xếp
địa tầng từ dưới lên trên, gồm 5 phức hệ sông Chảy có tuổi Devon
phụ điệp: phụ điệp 1 đặc trưng hạ. Ở Tuyên Quang, đá của phức
gồm đá phiến sét - sericit màu hệ sông Chảy lộ ra ở 3 xã: Mỹ
xám đen, xám vàng, đỏ gụ xen ít Bằng, Nhữ Khê, Nhữ Hán thuộc
cát kết, cát bột kết, đá vôi, thấu huyện Yên Sơn (giáp với tỉnh Phú
kính cuội kết gian tầng; phụ điệp Thọ). Phức hệ sông Chảy gồm
2 đặc trưng là đá phiến cát kết 3 pha xâm nhập chính (pha 1,
dạng quartzit xen đá phiến sét - pha 2, pha 3) và 1 pha đá mạch
sericit, silic đá vôi sét; phụ điệp (pha 4): pha 1 đặc trưng gồm loại
3 đặc trưng gồm cát kết dạng đá macma xâm nhập adamelit
quarzit, quartzit, đá vôi hoa hóa, (biotit, hai mica, muscovite) cấu
vôi silic dạng buđina, silic; phụ tạo dạng gneis; pha 2 gồm biotit,
điệp 4 đặc trưng là quartzit, đá đá granit hai mica, muscovite
sừng thạch anh pyroxen, đá phiến cấu tạo dạng khối; pha 3 gồm
graphit; phụ điệp 5 đặc trưng plagiogranite (granit có thành
là đá phiến thạch anh mica, đá phần chủ yếu là glagiocla), biotit;
phiến thạch anh graphit, sừng pha 4 bao gồm pegmatite, aplit
thạch anh pyroxen. (đá macma dạng mạch).