Page 658 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 658

Từ điển Tuyên Quang                                       659




                     Triển khai Chương trình Mục               thứ tự từ tổ 1 đến tổ 19. Diện tích

                   tiêu quốc gia xây dựng nông thôn            12,72  km .  Dân  số  6.841  người,
                                                                          2
                   mới từ năm 2011, sau 4 năm, hầu             với 2.036 hộ dân. Mật độ dân số

                   hết các xã điểm trên địa bàn tỉnh           538 người/km  (năm 2016).
                                                                               2
                   Tuyên Quang đã từng bước hoàn
                   thành các nội dung, chỉ tiêu của               1536. NÔNG TIẾN

                   Chương trình. Toàn tỉnh đã huy                 Hồ,  thuộc  phường  Nông  Tiến,
                   động  được  trên  1.700  tỷ  đồng,          thành  phố  Tuyên  Quang,  được

                   đầu tư xây dựng được hơn 640 km             hoàn thành và đưa vào khai thác
                   đường giao thông nông thôn, xây             năm 2010. Thuộc Dự án phát triển
                   dựng 27 công trình hạ tầng lưới             làng du lịch trên sông Lô, trong đó

                   điện;  27  công  trình  trường  học         lớn nhất là khu du lịch - dịch vụ
                   và một số hạng mục phụ trợ của              hồ Nông Tiến với tổng vốn đầu tư

                   trường học; 19 trụ sở xã; 106 công          hơn 30,2 tỷ đồng.
                   trình thủy lợi; 112 công trình nhà             1537. NÔNG TRƯỜNG 26-3
                   văn  hóa  thôn  bản,  nhà  văn  hóa

                   xã, v.v..                                      Công  trình  thanh  niên  mang
                                                               tên ngày thành lập Đoàn, được xây

                     1535. NÔNG TIẾN                           dựng theo Quyết định số 108/TC-

                     Phường thuộc thành phố Tuyên              QĐ  ngày  12-4-1972  của  Ủy  ban
                   Quang. Vị trí địa lý: 21°49’46”vĩ           hành chính tỉnh Tuyên Quang.
                   bắc  và  105°14’31”  kinh  đông.               Nông  trường  26-3  nằm  ở  phía

                   Địa  giới  hành  chính:  phía  đông         nam tỉnh Tuyên Quang, thuộc xã
                   giáp xã Thái Bình, xã Phú Thịnh             Hào Phú, huyện Sơn Dương; trồng

                   (huyện  Yên  Sơn);  phía  tây  giáp         cây công nghiệp, cây lương thực và
                   sông Lô là ranh giới với phường             trồng cỏ chăn nuôi gia súc lớn, v.v..
                   Tân Quang; phía nam giáp sông

                   Lô là ranh giới với xã An Khang;               Ngày  05-8-1997,  Bộ  Nông
                   phía bắc giáp xã Tràng Đà (thành            nghiệp  và  Phát  triển  nông  thôn

                   phố Tuyên Quang). Trước đây, xã             ra  Quyết  định  số  1982/NN-
                   thuộc  huyện  Yên  Sơn;  từ  ngày           TCCB-QĐ  về  việc  thành  lập
                   26-7-1996  thuộc  thị  xã  Tuyên            Công  ty  Đường  Sơn  Dương  trên

                   Quang. Đến năm 2008, trở thành              cơ sở Nông trường 26-3.
                   phường  thuộc  thành  phố  Tuyên               Ngày  14-12-2005,  Bộ  Nông

                   Quang. Gồm 19 tổ, được đánh số              nghiệp  và  Phát  triển  nông  thôn
   653   654   655   656   657   658   659   660   661   662   663