Page 653 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 653

654                               Từ điển Tuyên Quang


                   mạng Tháng Tám năm 1945, xã                 Vĩnh Phúc); phía bắc giáp xã Thiện

                   thuộc  tổng  Đức  Long,  phủ  Toàn          Kế  (huyện  Sơn  Dương).  Gồm  20
                   Thắng. Năm 1967, hợp nhất 2 xã              thôn: Hợp Thịnh, Ninh Lai, Ninh
                   Đức  Long  và  Ninh  Dị  thành  xã          Phú, Cây Đa 1, Cây Đa 2, Nhật Tân,

                   Đức Ninh, huyện Hàm Yên theo                Hội  Tiến,  Hội  Kế,  Hội  Tân,  Hợp
                   Quyết định số 201-NV ngày 18-5-             Hòa, Hoàng Tân 1, Hoàng Tân 2,
                   1967 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.               Ninh  Quý,  Ấp  Mới,  Ninh  Bình,


                     1523. NINH KIỆM                           Ninh  Thuận,  Ninh  Hòa  1,  Ninh
                                                               Hòa 2, Hoàng La 1, Hoàng La 2.
                     Xã cũ. Thế kỷ XIX thuộc tổng              Diện tích 24,86 km . Dân số 7.676
                                                                                     2
                   Nhân  Mục,  châu  Vị  Xuyên.  Đầu           người, với 1.785 hộ dân. Mật độ dân
                   thế  kỷ  XX,  xã  Ninh  Kiệm,  tổng                           2
                   Phù Loan, huyện Hàm Yên, tỉnh               số 309 người/km  (năm 2016).

                   Tuyên  Quang  gồm  Làng  Ninh,                 Năm 2016, xã đã hoàn thành
                   Thôn Cẩy và 03 động: Khôn Mùi,              19/19 tiêu chí nông thôn mới.

                   Làng Ninh, Thôn Cáy. Năm 1949
                   sáp nhập 3 xã Ninh Kiệm, Hương                 1525. NINH TIẾN

                   Lạp,  Việt  Minh  thành  xã  Ninh              Hồ thuộc thôn Tân Tiến, xã Tuân
                   Hương. Năm 1954, tách ra thành              Lộ,  huyện  Sơn  Dương.  Diện  tích

                   3 xã như cũ. Năm 1967, hợp nhất             phục  vụ  tưới  lúa  vụ  xuân:  1,314
                   3  xã  Việt  Minh,  Hương  Lạp  và          ha, lúa vụ mùa: 15,124 ha. Đơn vị
                   Ninh Kiệm thành xã Minh Hương,              quản lý là Ban Quản lý Hợp tác xã

                   huyện Hàm Yên theo Quyết định               Tuân  Lộ.  Công  trình  thuộc  hạng
                   số 201-NV ngày 18-5-1967 của Bộ             mục công trình đầu mối xuống cấp,

                   trưởng Bộ Nội vụ.                           lòng  hồ  bồi  lắng.  Kênh  xây  đến
                                                               năm 2015 là 0,200 km. Kênh đất
                     1524. NINH LAI                            (đến năm 2015) là 0,500 km.

                     Xã  thuộc  huyện  Sơn  Dương.
                   Vị  trí  địa  lý:  21°33’18”  vĩ  bắc  và      1526. TRẦN ĐĂNG NINH

                   105°30’30”  kinh  đông.  Địa  giới             Tức Nguyễn Tuấn Đáng (1910-
                   hành chính: phía đông giáp dãy núi          1955), nhà hoạt động cách mạng
                   Tam Đảo là ranh giới với tỉnh Thái          và  quân  sự.  Quê  quán:  thôn

                   Nguyên; phía tây giáp xã Sơn Nam            Quảng  Nguyên,  xã  Quảng  Phú
                   (huyện Sơn Dương); phía nam giáp            Cầu, huyện Ứng Hòa, thành phố

                   xã Đạo Trù (huyện Tam Đảo, tỉnh             Hà Nội.
   648   649   650   651   652   653   654   655   656   657   658