Page 503 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 503
504 Từ điển Tuyên Quang
nhân quản lý và khai thác theo nghiệp (tính đến năm 2015),
sự chỉ đạo của cơ quan quản lý chiếm 76% tổng diện tích đất
nhà nước về lâm nghiệp. tự nhiên của tỉnh. Ngoài rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ thì
Lâm phần là mảng rừng có đặc
trưng kết cấu bên trong (kết cấu diện tích rừng sản xuất của tỉnh
tầng gỗ bên trên, đặc tính của thực là 272.552 ha, trong đó rừng
vật thân gỗ, cây bụi, thân thảo và trồng là 129.213 ha. Để khai
rêu dưới tán rừng v.v.) đồng nhất thác nguồn lợi của rừng, Tuyên
và khác biệt với xung quanh. Quang đã chủ trương vận động
nhân dân thu nhặt lâm thổ sản
Lâm phần được phân loại theo để cải thiện đời sống (nhất là vào
các chỉ tiêu khác nhau. Dựa vào thời kỳ giáp hạt).
nguồn gốc có thể chia lâm phần
thành: lâm phần tự nhiên, lâm Giai đoạn 2011-2015, bình
phần nhân tạo, lâm phần chồi quân mỗi năm tỉnh khai thác
3
và lâm phần hạt. Mặt khác, căn được 334.138 m gỗ rừng trồng,
cứ vào tỷ trọng của mỗi loài (hay đáp ứng một phần nhu cầu
nhóm loài) cây chiếm trong lâm nguyên liệu chế biến gỗ trên địa
phần, có thể chia thành 2 loại: bàn. Có một số nhà máy sử dụng
lâm phần thuần loài (chỉ một loài gỗ nguyên liệu rừng trồng rất lớn
cây duy nhất) và lâm phần hỗn như Công ty cổ phần giấy An Hòa,
giao (có từ 2 loài cây trở lên). Công ty cổ phần chế biến lâm sản
Tuyên Quang, Nhà máy chế biến
Tuổi lâm phần là nhân tố phản gỗ của Công ty cổ phần xi măng
ánh giai đoạn sinh trưởng và Tuyên Quang v.v..
phát triển của các loài cây. Đối
với rừng trồng, căn cứ vào giai Với mục tiêu trở thành trung
đoạn phát triển, chia thành các tâm chế biến gỗ lớn của khu vực
cấp tuổi: với loài cây sinh trưởng phía Bắc, đồng thời phát triển
nhanh, cấp tuổi có thể 2-5 năm công nghiệp chế biến gắn với vùng
và với loài cây sinh trưởng chậm, nguyên liệu ổn định lâu dài, tỉnh
cấp tuổi có thể là 10-20 năm. đã quy hoạch vùng nguyên liệu
cung cấp đủ theo công suất thiết
1164. LÂM SẢN kế của các nhà máy và cơ sở chế
Sản phẩm lâm nghiệp. Tuyên biến lâm sản lớn trên địa bàn.
Quang có 446.691 ha đất lâm Tổng diện tích quy hoạch vùng