Page 422 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 422
Từ điển Tuyên Quang 423
982. HỒNG THÁI với 310 hộ dân; mật độ dân số 95
2
Châu, đơn vị hành chính cũ, người/km (năm 2016).
thành lập ngày 12-5-1945. 984. TIÊU XUÂN HỒNG
Tại khu vực huyện Yên Sơn, Sinh năm 1956, Thiếu tướng.
đầu tháng 5-1945 các Ban Việt Quê quán: xã Vân Sơn, huyện
Minh xã đã lãnh đạo nhân dân Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
khởi nghĩa vũ trang, xóa bỏ Dân tộc Cao Lan. Vào Đảng ngày
chính quyền thực dân phong 25-7-1977.
kiến; thành lập chính quyền
cách mạng với tên gọi châu Hồng Nhập ngũ năm 1974. Từ năm
Thái. Châu Hồng Thái bao gồm 1978, là giáo viên Trường Quân
khu vực tả ngạn sông Lô thuộc chính Quân khu I. Từ năm 1983
2 tổng Bình Ca và Kim Quan với đến năm 1985, là trợ lý tác chiến
12 xã và 2 động người Dao, Cao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hà
Lan; được điều hành bởi Ủy ban Tuyên. Từ năm 1986 đến năm
cách mạng lâm thời châu. Đầu 1989, là Phó Tham mưu trưởng
năm 1946, các xã thuộc châu Ban Chỉ huy quân sự huyện Đồng
Hồng Thái và một số xã thuộc Văn; trợ lý tác chiến Bộ Chỉ huy
các tổng, châu khác trở về thuộc quân sự tỉnh; Học viên Trường
huyện Yên Sơn. Quân chính Quân khu II. Ông
còn giữ các chức vụ: Phó Chỉ huy
983. HỒNG THÁI trưởng, Tham mưu trưởng Ban
Xã thuộc huyện Na Hang. Vị Chỉ huy quân sự huyện Hàm Yên
trí địa lý: 22°32’03” vĩ bắc và (1989-1990); Ủy viên Ban Thường
105°33’40” kinh đông. Địa giới vụ Huyện ủy, Chỉ huy trưởng
hành chính: phía đông và phía Ban Chỉ huy quân sự huyện Hàm
bắc giáp huyện Pác Nặm (tỉnh Yên (1990-1998); Phó Tham
Bắc Kạn); phía tây giáp xã Yên mưu trưởng Bộ Chỉ huy quân sự
Hoa (huyện Na Hang); phía nam tỉnh Tuyên Quang (1998-2000);
giáp xã Đà Vị (huyện Na Hang). Phó Chỉ huy trưởng, Tham mưu
Xã gồm có 7 thôn: Khau Tràng, trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
Hồng Ba, Bản Muông, Nà Kiếm, Tuyên Quang (2000-2004); Ủy
Khuổi Phầy, Nà Mụ, Pắc Khoang. viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó
Xã có diện tích đất tự nhiên là Bí thư Đảng ủy quân sự tỉnh, Chỉ
16,17 km ; dân số 1.530 người, huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự
2