Page 365 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 365

366                               Từ điển Tuyên Quang


                   ra  ở  các  xã:  Linh  Phú,  Tri  Phú,         Ranh giới dưới của hệ tầng Hà

                   Kiên  Đài,  Bình  Nhân,  Nhân               Giang có quan hệ bất chỉnh hợp
                   Lý,  Vinh  Quang,  Hòa  An,  Kim            với  hệ  tầng  Thác  Bà.  Ranh  giới

                   Bình,  Phú  Bình,  Ngọc  Hội,  Yên          trên  bị  che  phủ.  Do  bị  phá  hủy
                   Nguyên, Hòa Phú, Tân An, Xuân               kiến tạo mà nhiều vùng không xác
                   Quang, Hà Lang, Tân Mỹ, Trung               định được quan hệ ranh giới trên

                   Hà, Yên Lập.                                và  dưới  của  hệ  tầng  Hà  Giang.
                                                               Khoáng  sản:  vàng,  sắt,  đồng  và
                     Hệ tầng Hà Giang theo thứ tự

                   địa tầng từ dưới lên, chia thành            pyrit,  thiếc  và  arsen,  antimony,
                                                               pyrit, phosphor, đá vôi xi măng,
                   3 phụ hệ tầng bao gồm: Phụ hệ               đá vôi dùng cho luyện kim đen.

                   tầng  dưới  gồm:  tập  1  được  đặc
                   trưng  bởi  cát  kết  dạng  quartzit           858. HÀ LANG
                   (đá biến chất), đá phiến sericit -             Xã  thuộc  huyện  Chiêm  Hóa.

                   thạch anh; tập 2 đặc trưng bởi đá           Vị trí địa lý: 21°14’12” vĩ bắc và
                   vôi chứa sét, đá vôi màu đen phân           105°07’20”  kinh  đông.  Địa  giới

                   lớp, phiến vôi phân lớp mỏng; tập 3         hành  chính:  phía  đông  giáp  xã
                   đặc trưng bởi đá phiến sét vôi xen          Tân  Mỹ  (huyện  Chiêm  Hóa);

                   đá phiến sericit, các lớp quartzit          phía tây giáp xã Phù Lưu (huyện
                   có vảy mica; tập 4 đặc trưng bởi            Hàm Yên); phía nam giáp xã Tân

                   đá  vôi  màu  xám  đen  xen  phiến          An (huyện Chiêm Hóa); phía bắc
                   vôi  và  thấu  kính  phiến  sericit.        giáp xã Trung Hà (huyện Chiêm
                   Phụ hệ tầng giữa gồm: tập 1  được           Hóa). Xã gồm có 9 thôn: Chuông,

                   đặc  trưng  bởi  đá  phiến  sericit  -      Cuôn,  Nà  Khau,  Nà  Khán,  Nà
                   thạch  anh,  cát  kết  quartzit;  tập       Rùng,  Phia  Xeng,  Nặm  Bún,

                   2  đặc trưng bởi quartzit, phiến            Hiệp, Tho. Xã có diện tích đất tự
                   sericit, phiến sericit - thạch anh;         nhiên là 77,50 km ; dân số 3.431
                                                                                     2
                   tập 3 đặc trưng bởi đá lục nguyên           người, với 836 hộ dân; mật độ dân
                   xen đá phun trào, các lớp phiến             số 44 người/km (năm 2016).
                                                                                 2
                   sericit, phiến silic, quartzit và lớp
                   đá phun trào axit, mangan. Phụ                 859. HÀ TUYÊN
                   hệ tầng trên đặc trưng bởi đá vôi              Tỉnh  cũ  ở  cực  bắc  Việt  Nam,

                   silic  hóa,  đá  vôi  bị  skacnơ  hóa       được thành lập ngày 27-12-1975
                   xen phiến vôi có skapolit, đá hoa           trên  cơ  sở  hợp  nhất  2  tỉnh  Hà

                   phân lớp.                                   Giang  và  Tuyên  Quang.  Phía
   360   361   362   363   364   365   366   367   368   369   370