Page 152 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 152
Từ điển Tuyên Quang 153
trưởng Bộ Kinh tế, rồi Thứ Tuyên Quang (nay là thành phố
trưởng Bộ Công thương. Ông Tuyên Quang). Dân tộc Kinh. Vào
đã ở và làm việc tại xã Hùng Đảng Cộng sản Việt Nam ngày
Mỹ (huyện Chiêm Hóa), xã Kim 15-3-1974. Tốt nghiệp cử nhân
Quan (huyện Yên Sơn) cho đến Khoa học xã hội và Nhân văn.
hết cuộc kháng chiến.
Thượng úy, chính trị viên đại
Sau năm 1954, ông là Thứ đội, trợ lý tuyên huấn E98 F316
trưởng Bộ Thương nghiệp (năm (1977-1982). Học viên Học viện
1955); Thứ trưởng Bộ Ngoại Chính trị Quân sự (1982-1985).
thương (năm 1958); Phó Chủ Trung đoàn phó chính trị, Bí thư
nhiệm Thường trực Ủy ban Kế Đảng ủy Trung đoàn 881-F314
hoạch Nhà nước kiêm Trưởng (1985-1988). Thiếu tá, trung
ban Hợp tác khoa học kỹ thuật đoàn phó chính trị, Trung đoàn
và Hợp tác kinh tế (năm 1960); 881 (1988-1989). Trung tá, Phó
Bộ trưởng Bộ Tài chính (tháng Chủ nhiệm chính trị Bộ Chỉ huy
5-1965); Phó Thủ tướng Chính Quân sự tỉnh Tuyên Quang (1992-
phủ, phụ trách khối tài chính lưu 1996). Thượng tá, Phó Chủ nhiệm
thông, phân phối (tháng 3-1974); Chính trị Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
đầu năm 1975, kiêm Tổng Giám (1996-1997). Chủ nhiệm chính
đốc Ngân hàng Nhà nước; Bộ trị, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng
trưởng Bộ Ngoại thương (7-1976 – ủy Quân sự (1997-2000), Chỉ huy
1980); Trưởng ban Kế hoạch tài phó chính trị Bộ Chỉ huy Quân sự
chính Trung ương Đảng (năm tỉnh Tuyên Quang (2000-2003).
1980); tháng 6-1981, Cố vấn cấp Đại tá, Phó Chủ nhiệm chính trị,
cao của Thường vụ Hội đồng Bộ Chủ nhiệm chính trị Quân khu 2,
trưởng. Ông là đại biểu Quốc hội Đảng ủy viên Quân khu (2003-
từ khoá I đến khoá VI. 2009). Thiếu tướng, Phó chính ủy
Quân khu 2, Đảng ủy viên Quân
Khen thưởng: Huân chương Hồ khu (2009-2014). Đại biểu Hội
Chí Minh, Huy hiệu 50 năm tuổi đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Đảng, Huân chương Sao Vàng...
khóa XV (1999-2004).
318. PHẠM NGỌC CHÂU Khen thưởng: Huy chương
Sinh năm 1953, Thiếu tướng. Kháng chiến hạng Nhì, 2 Huân
Quê quán: xã Tràng Đà, thị xã chương Chiến công hạng Nhất,