Page 1074 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 1074
Từ điển Tuyên Quang 1075
và 105°54’09” kinh đông. Địa Tân, Liên Kết, Nà Mâu, Nà Mo,
giới hành chính: phía đông giáp Nà Tiệng. Xã có diện tích đất tự
sông Lô là ranh giới với xã Minh nhiên là 70,29 km ; dân số 6.413
2
Khương (huyện Hàm Yên); phía người, với 1.524 hộ dân; mật độ
tây giáp huyện Lục Yên (tỉnh Yên dân số 91 người/km (năm 2016).
2
Bái); phía nam giáp xã Yên Phú
(huyện Hàm Yên); phía bắc giáp 2525. YÊN LỊCH
huyện Bắc Quang (tỉnh Hà Giang). Tổng thuộc huyện Sơn Dương,
Xã gồm có 10 thôn: Ngòi Sen, phủ Đoan Hùng, trấn Sơn Tây
Quảng Tân, Thài Khao, Km 68, vào đầu thế kỷ XIX, gồm 2 xã:
Km 65, Ngõa, 1 Nắc Con, 2 Nắc Yên Lịch, Tây Vực. Cuối thế kỷ
Con, 3 Nắc Con, Tháng Mười. Xã có XIX, tổng Yên Lịch thuộc huyện
diện tích đất tự nhiên là 129 km ; Sơn Dương, phủ Đoan Hùng, tỉnh
2
dân số 4.137 người, với 891 hộ Sơn Tây, vẫn gồm 2 xã: Yên Lịch,
dân; mật độ dân số 32 người/km Tây Vực. Đầu thế kỷ XX, tổng Yên
2
(năm 2016). Lịch thuộc châu Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang, gồm 3 xã: Đồng
2524. YÊN LẬP Văn (có Động Cao Ngổi), Khổng
Xã thuộc huyện Chiêm Hóa. Xuyên, Sùng Lễ.
Vị trí địa lý: 22°13’25” vĩ bắc Năm 1945, tổng Yên Lịch đổi
và 105°22’59” kinh đông. Địa thành xã Đông Lợi, tổng Đông
giới hành chính: phía đông giáp Lợi, châu Kháng Địch, tỉnh
huyện Chợ Đồn (tỉnh Bắc Kạn) Tuyên Quang. Sau năm 1954,
và xã Bình Phú (huyện Chiêm tách thành xã Đông Lợi và xã Chi
Hóa); phía tây giáp sông Gâm là Thiết, huyện Sơn Dương.
ranh giới với xã Hùng Mỹ (huyện
Chiêm Hóa); phía nam giáp xã 2526. YÊN LĨNH
Phú Bình (huyện Chiêm Hóa); Tổng thuộc huyện Phúc Yên,
phía bắc giáp xã Thanh Tương xứ Tuyên Quang vào đầu thế kỷ
(huyện Na Hang). Xã gồm có 19 XIX, gồm 4 xã Yên Lĩnh, Cường
thôn: Bắc Cá, Tông Moọc, Nà Nỗ, Trường Đà, An Diên. Cuối
Dầu, Cốc Táy, Khuân Khương, thế kỷ XIX, tổng Yên Lĩnh thuộc
Tin Kéo, Nà Héc, Nà Lụng, Bắc huyện Hàm Yên, phủ Yên Bình,
Muồi, Nà Ngận, Đầu Cầu, Đài tỉnh Tuyên Quang, gồm 4 xã:
Thị, Bản Dần, Minh Quang, Nhật Yên Lĩnh, Yên Diên, Trường