Page 1070 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 1070
Từ điển Tuyên Quang 1071
sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Quang); phía tây giáp xã Trung
Phòng chống HIV/AIDS; Trung Môn (huyện Yên Sơn); phía nam
tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, giáp phường Hưng Thành (thành
Trung tâm Giám định y khoa, phố Tuyên Quang) và xã Kim Phú
Trung tâm Pháp y, Chi cục An (huyện Yên Sơn); phía bắc giáp
toàn vệ sinh thực phẩm. phường Tân Hà (thành phố Tuyên
Quang). Phường gồm có 19 tổ, từ
2512. Y TẾ TUYẾN XÃ
tổ 1 đến tổ 19. Phường có diện
Mạng lưới y tế tuyến xã ở tích đất tự nhiên là 3,9 km ; dân
2
Tuyên Quang. Năm 1995, 100% số 4.630 người, với 1.367 hộ dân;
số xã của tỉnh có trạm y tế. Tỷ lệ mật độ dân số 1.187 người/km
2
thôn, bản vùng sâu, vùng xa có y (năm 2016).
tế thôn, bản tăng dần theo thời
gian: 47,46% (năm 1996), 67,4% 2514. Ỷ LA
(năm 1997), 79,29% (năm 2000), Xã cũ, nơi đặt trụ sở cơ quan
83,4% (năm 2001), 96,15% (năm hành hành chính cấp tỉnh của
2002), 97,5% (năm 2003), 100% các triều đại phong kiến ở Tuyên
(năm 2004). Quang. Đầu thế kỷ XIX, xã Ỷ La
thuộc tổng Trung Môn, huyện
Đến năm 2016, toàn tỉnh có 141 Phúc Yên, phủ Yên Bình, xứ Tuyên
trạm y tế cơ sở tại xã, phường, thị Quang. Cuối thế kỷ XIX, tổng
trấn (129 xã và 12 phường, thị Trung Môn thuộc huyện Hàm Yên,
trấn); 11 phòng khám đa khoa phủ Yên Bình, tỉnh Tuyên Quang.
khu vực. 129 trạm y tế xã, phường Đầu thế kỷ XX, xã Ỷ La thuộc tổng
có bác sĩ. Tỉnh có 89 xã, phường Trung Môn, huyện Yên Sơn, gồm
đạt chuẩn quốc gia về y tế xã. các thôn: An Lập, Tây Lạp, Tráng
Kiện, Xuân Áng.
2513. Ỷ LA
Thời kỳ Cách mạng Tháng Tám
Phường thuộc thành phố năm 1945, xã Ỷ La thuộc tổng
Tuyên Quang, được thành lập Trung Môn, phủ Quyết Thắng.
năm 2008 trên cơ sở xã Ỷ La cũ Đầu năm 1946, thuộc huyện Yên
tách ra. Vị trí địa lý: 21°49’45” vĩ Sơn. Từ năm 1968, trực thuộc thị
bắc và 105°11’31” kinh đông. Địa xã Tuyên Quang. Năm 2008, xã
giới hành chính: phía đông giáp Ỷ La tách thành phường Ỷ La và
phường Tân Quang và phường phường Tân Hà trực thuộc Thành
Phan Thiết (thành phố Tuyên phố Tuyên Quang.