Page 340 - Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1976 - 2005)
P. 340

Việt Nam về thăm và làm việc với tỉnh. Sau khi nghe lãnh
             đạo tỉnh báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh từ năm
             2001-2003,  đồng  chí  Chủ  tịch  nước  trực  tiếp  đi  thăm  và
             kiểm tra Công ty khai thác chế biến barít Tuyên Quang và
             một số cơ sở kinh tế của tỉnh. Đồng chí chỉ rõ Tuyên Quang
             cần  khai  thác  thế  mạnh  của  địa  phương  đẩy  mạnh  công
             nghiệp chế biến và khai thác khoáng sản.

                 Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Đảng bộ,
             Uỷ ban nhân dân tỉnh và sự chủ động tích cực triển khai
             của các ngành, các địa phương, sản xuất công nghiệp của
             tỉnh có chuyển biến tích cực, một số cơ sở được xây dựng
                 1
             mới .  Giá  trị  sản  xuất  công  nghiệp  tăng  bình  quân
             16%/năm. Năm 2005, giá trị sản xuất công nghiệp đạt 924
             tỷ đồng, tăng 13% so với năm 2004; tỷ trọng công nghiệp,
             xây dựng chiếm 30,53% trong cơ cấu kinh tế, tăng 10,9%
             so với năm 2000, vượt 3,53% so với chỉ tiêu Nghị quyết
             Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII. Phần lớn các sản phẩm
                                                          2
             công nghiệp đạt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội . Đặc biệt, đã

             ________
                 1 .  Hoàn  thành  xây  dựng  Nhà  máy  sản  xuất  bột  đá  trắng  95.000
                                                      3
             tấn/năm, Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu 6.000 m  tinh chế/năm, cải tạo
             công nghệ sản xuất xi măng lò đứng bằng công nghệ lò quay và nâng
             công suất Nhà máy xi măng Tuyên Quang lên 270.000 tấn/năm,… Xây
             mới, cải tạo các trạm biến áp 110 KV tại huyện Chiêm Hoá, huyện Yên
             Sơn, đưa tổng công suất cả hai trạm lên 72.000 KVA.
                 2 .  Như: xi măng đạt 198.117  tấn, gạch  tuynen 34  triệu  viên, bột
             barít 84.222 tấn, thép cán 10.045 tấn, đường kính 20.100 tấn, chè chế
             biến 6.156 tấn, điện thương phẩm 164,5 triệu KWH…


             342
   335   336   337   338   339   340   341   342   343   344   345