Page 1351 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1351

Phêìn thûá baãy: LÛÚÅC CHÑ THAÂNH PHÖË TUYÏN QUANG...       1351


               3 ra làm 3 Tiểu quân khu : Tuyên Quang,             Ngày 2-5-1911, Toàn quyền Đông Dương
                                         1
               Bắc Quang, Hà Giang. Châu Chiêm Hóa             ra quyết định bãi bỏ Trung tâm hành chính
               thuộc Tiểu quân khu Tuyên Quang, gồm            Chiêm Hóa (Tuyên Quang) .
                                                                                           4
               châu  Lục  Yên ,  huyện  Hàm  Yên,  huyện           Theo Địa danh và tài liệu lưu trữ về làng
                              2
               Sơn  Dương,  châu  Chiêm  Hóa  và  1  tổng      xã Bắc Kỳ  và Danh mục các làng xã Bắc Kỳ
                                                                         5
               của huyện Vị Xuyên.                             của Ngô Vi Liễn , năm 1927 châu Chiêm
                                                                                6
                   Ngày  11-4-1900 ,  tỉnh  Tuyên  Quang       Hóa có 7 tổng, gồm 39 xã:
                                    3
               tái  lập,  Chiêm  Hóa  trở  thành  một  châu
               thuộc tỉnh.




                TT        Tổng                             Xã, thôn, xóm, phố, động


                                     Cổ Linh (Bạc Chài, Đồng Chùa, Đồng Thuật, Bản Nghiên, Làng Đen,
                                     Làng Chang, Làng Đung); Khai Quán (Nà Làm, Tu Quán, Nà Ấp, Nà
                                     Lan, Nà ân, Nà Bạ, Nà Cỏ, Nà Đình); Lương Mã (Làng Ba, Làng Trung,
                 1   Cổ Linh: 7 xã   Khuổi Dài, Khuổi Lan, Bản Cáy, Làng Minh, Bản Chùa, Làng Trang);
                                     Ninh Dương (Khâu Lưu, Bó Bú, Làng Chăm, Làng An Ninh, Nà Quít,
                                     Soi Đúng, Soi Chìn); Phố Trinh ( ); Phúc Linh (Bản Linh); Xuân Linh
                                     (Làng Leng, Bản Chài).


                                     Côn Lôn (Trung Mương, Khâu Luộc, Pắc Luộc, Bản Thác, Bản Hoa,
                                     Phù Bảo, Khâu Bồng, Bản Làm, Bản Thìa, Bản Kẻ, Tác Cống, Nà Bó);

                                     Đà Vị (Khuổi Dục, Bản Poạy, Bó Bủn, Nà Phục, Nà Xá, Xá Thị, Nà Pháy,
                                     Nà Hù, Bác Rè, Nà Khuất, Phin Khằn, Nà Ngõa, Nà Yên, Bản Pến, Nà
                                     Mặn, Nà Đưa, Khuổi Tích, Bản Táng, Bản âm, Nà Lùm, Khâu Thốc, Pá
                 2   Côn Lôn: 4 xã   Khoang, Khâu Trăng, Nặm Mụ, Nà Bồn, ái Cao); Thượng Nông (Bản
                                     Khoan, Bản Mụ, Nà Khán, Bản Cẩm, Bản Muồng, Bản Bang, Bản Vịt,
                                     Khuôi Khôn, Nà De, Nặm Cầm, Bản Dòng, Ngâm Bá, Bản Khí); Yên
                                     Viên (Nà Tà, Bản Dé, Khuội Hun, Nà Khán, Bản Mù, Bản Vẹn, Trung

                                     Mương, Khoan Thượng, Bản Côn, Nà Khuyến, Bản La, Khâu Trinh,
                                     Khâu Muộn, Khâu Khai, Nà Dủng)







                   1. Theo Vũ Văn Tỉnh: Tạp chí Nghiên cứu lịch sử, số 135, tháng 11 và 12 năm 1970.
                   2. Nghị định của Toàn quyền Đông Dương ngày 25-2-1896: Chuyển châu Lục Yên từ Đạo quan binh
               3 sang Tiểu quân khu Bảo Hà thuộc Đạo quan binh 4.
                   3. Tỉnh Tuyên Quang được tái lập ngày 11-4-1900, gồm phủ Yên Bình và các châu Hàm Yên, Sơn
               Dương, Chiêm Hóa rút từ Tiểu quân khu Tuyên Quang ra.
                   4. Tập san Hành chính Bắc Kỳ 1911, tr. 677. Hiện chưa tìm được văn bản thành lập Trung tâm hành
               chính Chiêm Hóa.
                   5. Viện Viễn Đông bác cổ, Cục Lưu trữ Nhà nước và Nxb. Văn hóa Thông tin xuất bản năm 1999,
               tr.831-835.
                   6. Nhà in Lê Văn Tân xuất bản năm 1928.
   1346   1347   1348   1349   1350   1351   1352   1353   1354   1355   1356