Page 973 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 973
974 Từ điển Tuyên Quang
105°22’03” kinh đông. Địa giới Sau Cách mạng Tháng Tám
hành chính: phía đông giáp xã năm 1945, tổng Tú Trạc không
Bình Yên, xã Hợp Thành, thị trấn còn tồn tại. Nay thuộc địa giới
Sơn Dương (huyện Sơn Dương); huyện Sơn Dương.
phía tây giáp xã Tiến Bộ (huyện
Yên Sơn); phía nam giáp các xã 2297. TUÂN LỘ
Phúc Ứng, Đông Thọ, Thượng Xã thuộc huyện Sơn Dương.
Ấm (huyện Sơn Dương); phía bắc Vị trí địa lý: 21°36’03” vĩ bắc và
giáp xã Minh Thanh (huyện Sơn 105°24’43” kinh đông. Địa giới
Dương). Xã gồm có 14 thôn: Tân hành chính: phía đông giáp sông
Hồng, Tân Sơn, Tân Bình, Cầu Bì, Phó Đáy là ranh giới với xã Hợp
Tú Tạc, Cầu Quất, Nghĩa Thắng, Hòa và xã Thiện Kế; phía tây giáp
Tân Thắng, Hưng Thịnh, Đồng xã Thanh Phát; phía nam giáp xã
Hoan, Đồng Thịnh, Hưng Thủy, Sơn Nam, xã Đại Phú và xã Phú
Đa Năng, Tân Tiến. Xã có diện Lương; phía bắc giáp xã Phúc Ứng
tích đất tự nhiên là 30,59 km ; đều thuộc huyện Sơn Dương. Xã
2
dân số 6.793 người, với 1.834 hộ gồm có 17 thôn: Vĩnh Tiến, Phú
dân; mật độ dân số 222 người/km Sơn, Cây Thị, Tân Thịnh, Bẫu,
2
(năm 2016). Trại Đát, Ba Quanh, Đồng Lạnh,
Đồng Tâm, Vực Lửng, Vĩnh Sơn,
2296. TÚ TRẠC
Nga Phụ, Lầm, Đồng Chùa, Tân
Tổng thuộc huyện Sơn Dương, Tiến, Ninh Tiến, Móc Ròm. Xã có
phủ Đoan Hùng, tỉnh Sơn Tây diện tích đất tự nhiên là 26,28 km ;
2
vào cuối thế kỷ XIX, gồm 4 dân số 4.526 người, với 1.146 hộ
xã Tú Trạc, Đa Năng, Thắng dân; mật độ dân số 169 người/km
2
Nghĩa, Khang Lực. Đầu thế kỷ (năm 2016).
XX, tổng Tú Trạc thuộc châu
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, 2298. NGUYỄN TUÂN
gồm 4 xã: Tú Trạc (có thôn: Mỏ (10-7-1910 – 28-7-1987), nhà
Giát), Phượng Liễn (có 2 thôn: văn, bút danh: Nhất Lang, Thanh
Thức Thiện, Động Thanh Y), Hà, Ngột Lôi Quật, Ân Ngũ Tuyên,
Kim Lung, Khang Lực. Hai Tuấn Thừa Sắc, v.v.. Quê quán:
xã Phượng Liễn và Kim Lung thôn Thượng Đình, xã Nhân Mục,
được sáp nhập từ tổng Phượng nay thuộc phường Nhân Chính,
Liễn kể từ ngày 02-11-1916. quận Thanh Xuân, Hà Nội.