Page 608 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 608

Từ điển Tuyên Quang                                       609




                   chế tạo máy bay và Viện Nghiên                 Khen thưởng: Huân chương Hồ

                   cứu vũ khí. Năm 1946, ông là một            Chí Minh và danh hiệu Anh hùng
                   trong  những  trí  thức  yêu  nước          Lao động (năm 1952), Viện sĩ Viện

                   nghe theo lời kêu gọi của Bác Hồ            Hàn lâm Khoa học Liên Xô (năm
                   trở  về  nước,  tổ  chức  chế  tạo  vũ      1966), Giải thưởng Hồ Chí Minh
                   khí  cho  quân  đội  tại  chiến  khu.       đợt 1 về Cụm công trình nghiên

                   Ông được Bác Hồ đặt tên là Trần             cứu và chỉ đạo kỹ thuật chế tạo
                   Đại Nghĩa và trực tiếp giao làm             vũ khí (năm 1996).

                   Cục trưởng Cục Quân giới (năm
                   1946). Ông được phong quân hàm                 1423. VIÊN THẾ NGHIÊU
                   Thiếu tướng (năm 1948) và từng                 Sinh  năm  1930.  Chủ  tịch  Ủy

                   giữ các chức vụ: Cục trưởng Cục             ban  nhân  dân  tỉnh  Hà  Tuyên.
                   Pháo binh (năm 1949); Phó Chủ               Quê  quán:  xã  Quản  Bạ,  huyện

                   nhiệm  Tổng  cục  Hậu  cần;  Phó            Quản Bạ, tỉnh Hà Giang. Dân tộc
                   Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật.                Tày. Tốt nghiệp Đại học Kinh tế

                     Ông đã nghiên cứu, thử nghiệm             kế hoạch.

                   và  tổ  chức  sản  xuất  thành  công           Ông là giáo viên bình dân học
                   nhiều loại vũ khí tại thị xã Tuyên          vụ, cán bộ y tế nông thôn Tiểu khu
                   Quang (năm 1947), xã Cấp Tiến,              Quản  Bạ,  nhân  viên  văn  phòng

                   huyện  Sơn  Dương  (1948-1954);             Tỉnh  ủy,  văn  phòng  Ban  Tuyên
                   cùng gia đình đã ở, làm việc tại            huấn  Tỉnh  ủy  Hà  Giang  (1946-

                   xã Bình Yên, huyện Sơn Dương.               1949). Cán bộ kiểm tra Huyện ủy

                     Ông  là  hiệu  trưởng  đầu  tiên          Đồng Văn, Bí thư Chi bộ xã Niêm

                   của Trường Đại học Bách khoa Hà             Sơn,  Sủng  Là,  Sà  Phìn  (1950-
                   Nội  (năm  1956);  Chủ  nhiệm  Ủy           1953). Tham gia phát động quần
                   ban Kiến thiết cơ bản nhà nước              chúng giảm tô, cải cách ruộng đất

                   (năm 1964); Chủ nhiệm Ủy ban                (1953-1956).  Ủy  viên  Ban  Chấp
                   Khoa học và Kỹ thuật nhà nước               hành Tỉnh đoàn Thanh niên Lao

                   (1965-1972);  Viện  trưởng  Viện            động  Hà  Giang  (1956-1958).
                   Khoa học Việt Nam (1975-1983);              Huyện  ủy  viên  phụ  trách  tuyên
                   Chủ tịch Liên hiệp các Hội khoa             huấn Huyện ủy Đồng Văn (1959-

                   học và kỹ thuật Việt Nam (1983-             1961). Bí thư Huyện ủy Vị Xuyên
                   1988). Ông là đại biểu Quốc hội             (1962-1965). Ủy viên Ban Thường

                   khóa II, III.                               vụ  Tỉnh  ủy,  Chủ  nhiệm  Ủy  ban
   603   604   605   606   607   608   609   610   611   612   613