Page 607 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 607

608                               Từ điển Tuyên Quang


                     Ông đã ở, làm việc tại xã Tân             các tổ  chức  đoàn  thể  cũng  như

                   Trào,  huyện  Sơn  Dương  và  các           chính quyền, lấy đó làm kim chỉ
                   xã  Kiên  Đài,  Kim  Bình  huyện            nam cho mọi hoạt động về đường
                   Chiêm  Hóa  trong  kháng  chiến             lối, chính sách.

                   chống thực dân Pháp.
                                                                  Nghị quyết “Giành chính quyền
                     Bộ  trưởng  Bộ  Công  nghiệp              toàn quốc và thi hành Mười chính

                   (năm 1955). Phó Thủ tướng Chính             sách lớn của Việt Minh” do Quốc
                   phủ, kiêm Chủ nhiệm Văn phòng               dân đại hội Tân Trào (họp ngày
                   Công  nghiệp  Phủ  Thủ  tướng               16  và  17-8-1945)  thông  qua.

                   (năm 1960); kiêm Chủ nhiệm Ủy               Nghị  quyết  gồm  6  điểm,  là  lời
                   ban Kiến thiết cơ bản nhà nước              hiệu triệu nhân dân cả nước đứng

                   (năm  1963);  kiêm  Trưởng  ban             lên Tổng khởi nghĩa giành chính
                   Công  nghiệp  Trung  ương  (năm             quyền;  đồng  thời  nêu  rõ  những
                   1967). Bộ trưởng Bộ Công nghiệp             nội dung cơ bản của chính sách

                   nặng (năm 1967). Phó Thủ tướng              đối nội, đối ngoại; quy định rõ thể
                   Chính phủ, kiêm Chủ nhiệm Ủy                chế nhà nước ta là Nhà nước Việt

                   ban  Kế  hoạch  Nhà  nước  (1974-           Nam Dân chủ Cộng hòa.
                   1980).  Phó  Chủ  tịch  kiêm  Tổng
                   Thư  ký  Hội  đồng  Nhà  nước  (7-             1422. TRẦN ĐẠI NGHĨA

                   1981 – 12-1986).                               Tức  Phạm  Quang  Lễ  (1913-

                     Ủy viên Ban Chấp hành Trung               1997), là nhà khoa học, trí thức
                   ương Đảng khóa II, III, IV, V. Ủy           yêu  nước.  Quê  quán:  xã  Chánh

                   viên Bộ Chính trị khóa II (từ tháng         Hiệp (nay là xã Hòa Hiệp), huyện
                   10-1956),  III,  IV.  Bí  thư  Trung        Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.

                   ương Đảng khóa IV. Đại biểu Quốc               Ông  đi  du  học  tại  Paris  bằng
                   hội khoá II, III, IV, V, VI, VII.           học  bổng  của  Hội  Ái  hữu  của

                     Khen  thưởng:  Huân  chương               Trường Chasseluop Laubat, Ông

                   Sao  Vàng  và  nhiều  huân,  huy            học ở nhiều trường đại học danh
                   chương cao quý khác.                        tiếng và được nhận các bằng cử
                                                               nhân khoa học, kỹ sư cầu đường,
                     1421. NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC                kỹ  sư  điện.  Sau  khi  ra  trường,
                   DÂN ĐẠI HỘI                                 ông ở lại Pháp làm việc tại Viện

                     Nghị quyết là văn bản nêu chủ             Nghiên cứu máy bay. Năm 1942,

                   trương, phương hướng của tất cả             ông sang Đức làm việc tại xưởng
   602   603   604   605   606   607   608   609   610   611   612