Page 533 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 533
534 Từ điển Tuyên Quang
tạo răng cưa nhỏ đều. Độ sắc Thơ (7-1954 – 10-1954), Trần
ngọt, độ cong của lưỡi liềm vừa Văn Toàn (1954-1957), Nguyễn
phải để tránh bị mắc khi gặt lúa. Văn Tỉnh (1957-1958), Ngô
Cán liềm được làm bằng gỗ, dài Trọng Toàn (1958-1959), Lương
khoảng 15 cm. Đồng bào các dân Quang Mai (1959-1961), Nguyễn
tộc thường xuyên sử dụng liềm Ngọc Hứa (1961-1963), Nguyễn
khi thu hoạch lúa, cắt cỏ... Văn Khoa (1963-1975), Nguyễn
Hữu Chính (1975-1988), Bùi
1236. LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG Ngọc Quế (1988-1997), Vũ Văn
TỈNH Nhân (1997-2003), Lưu Bích
Thành lập giữa năm 1947 với Thuận (2003-2004), Triệu Kim
tên gọi Liên hiệp Công đoàn lâm Long (11-2005 – 7-2011), Phạm
thời tỉnh Tuyên Quang. Tiền thân Hồng Phong (8-2011 – 12-2016),
là Chi hội Công nhân Cứu quốc Nguyễn Thị Thu Thủy (từ tháng
(năm 1941). Giai đoạn 1975- 01-2017).
1988 là Liên hiệp Công đoàn tỉnh
Hà Tuyên. Giai đoạn 1988-1991 1237. LIÊN KHU VIỆT BẮC
là Liên đoàn Lao động tỉnh Hà Đơn vị hành chính, cấp hành
Tuyên. Năm 1991, sau khi tách chính (có Ủy ban kháng chiến
tỉnh, tái lập Liên đoàn Lao động hành chính Liên khu) và quân
tỉnh Tuyên Quang sự (Bộ Tư lệnh Liên khu), được
thành lập theo Sắc lệnh số 127-
Tổ chức bộ máy gồm có: Lãnh SL của Chủ tịch Chính phủ
đạo (Chủ tịch, các Phó Chủ tịch). Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Các ban: Ban Tuyên giáo - Nữ ngày 04-11-1949, trên cơ sở hợp
công, Ban Chính sách - Pháp nhất Liên khu I và Liên khu X.
luật, Ban Tổ chức, Ban Tài chính, Liên khu Việt Bắc gồm 17 tỉnh:
Văn phòng, Văn phòng Ủy ban Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn,
Kiểm tra.
Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên
Thư ký, Chủ tịch Liên đoàn Quang, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La,
Lao động tỉnh qua các thời kỳ: Lai Châu, Bắc Giang, Bắc Ninh,
Lê Quang Tuệ (1947-1949), Lê Phúc Yên, Vĩnh Yên, Phú Thọ,
Như Thao (1949-1950), Trần Quảng Yên, Hải Ninh, Đặc khu
Đức Việt (năm 1950), Bùi Thế Hồng Gai và huyện Mai Đà của
Dương (1950-1952), Trần Văn tỉnh Hòa Bình. Trung tâm của
Miêu (1952-1954), Nguyễn Văn vùng là Tuyên Quang. Năm 1953,