Page 171 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 171

172                               Từ điển Tuyên Quang


                   bại cuộc chiến tranh phá hoại lần           nhái, các loài chim, thú nhỏ, v.v..

                   thứ nhất của đế quốc Mỹ.                    Diều  hâu  là  loài  chim  ăn  thịt
                                                               điển hình thường bay lượn trên
                     354. CHIÊU YÊN
                                                               không trung quan sát, khi phát
                     Xã  thuộc  huyện  Yên  Sơn.  Vị           hiện  con  mồi  thì  lao  xuống  rất
                   trí  địa  lý:  21 59’09”  vĩ  bắc  và       nhanh; chúng tóm con mồi chính
                                    0
                   105 09’40”  kinh  đông.  Địa  giới          xác  bằng  đôi  chân  khỏe,  có  bộ
                       0
                   hành chính: phía bắc giáp huyện             móng vuốt sắc nhọn.
                   Hàm Yên; phía đông giáp xã Lực

                   Hành;  phía  đông  nam  và  phía               356. CHIM NƯỚC
                   nam giáp xã Phúc Ninh; phía tây                Có khoảng trên dưới 150 loài,
                   giáp huyện Hàm Yên. Xã gồm có               thuộc 30 họ, 15 bộ gồm các loài:

                   17 thôn: Vàng Lè, Đồng Tân, Yên             cò  trắng,  cò  bợ,  cò  lửa,  cuốc,  rẽ
                   Vân, Tân Phương 5, Tân Phương               giun  choắt,  v.v..  Tập  quán  sinh

                   6,  Cây  Chanh,  Đán  Khao,  Phai           sống:  cư  trú  và  kiếm  ăn  trên
                   Đá,  Tân  Lập,  Đồng  Dầy,  Vắt             đồng  ruộng,  ven  các  sông,  suối.
                   Cầy, Thọ Sơn, Quyết Tiến, Quyết             Thức ăn chủ yếu gồm: các loài cá

                   Thắng, Soi Long, Mai Sơn, Vinh              nhỏ, tằm, cua, ếch, nhái. Một số
                   Quang. Diện tích đất tự nhiên là            loài  sống  và  kiếm  ăn  theo  mùa.

                   28,67  km .  Dân  số  4.066  người,         Mùa nước nổi, mùa mưa, thức ăn
                              2
                   với 907 hộ dân; mật độ dân số 141           phong  phú  và  nhiều  nên  Chim

                   người/km (năm 2016).                        nước xuất hiện nhiều. Ven sông,
                              2
                                                               suối,  hồ,  ao  thường  gặp:  bồng
                     355. CHIM ĂN THỊT                         chanh  (cg.  Chim  bói  cá),  thân


                     Tên  gọi  chung  chỉ  các  loài           hình  nhỏ,  ngắn,  mỏ  dài  có  màu
                   chim ăn thịt gồm: chim cắt, diều            đỏ; bộ lông màu đỏ, lông cổ màu
                   hâu,  diều  hoa,  quạ,  cú  lợn,...         xanh biếc. Chim nước thường đào

                   Thường sống và làm tổ trên cây              hang làm tổ ở các vách đất dựng
                   cao,  hang  hốc  trên  núi  đá  vôi.        đứng ven ao, hồ, sông. Ngoài ra,

                   Tập quán sinh sống: săn mồi vào             còn có chim le le, vịt trời, chim cốc
                   ban  ngày  (trừ  loài  cú);  ăn  tạp,       cũng là các loài chim bắt cá, tằm
                   thức ăn của chúng đa dạng gồm               trên ao, hồ. Chim cốc, vịt trời bơi

                   các loài động vật gặm nhấm nhỏ              lội rất giỏi. Vùng ven rừng còn có
                   (các loại chuột, sóc,...), động vật         các loài chim cánh chả màu nâu,

                   bò  sát  (rắn,  thằn  lằn,...),  ếch,       chả đầu đe, v.v..
   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175   176