Page 1041 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 1041
1042 Từ điển Tuyên Quang
phủ Yên Bình. Cuối thế kỷ XIX, Làng, Động Vũ Linh, Động Đá
thuộc tổng Thổ Bình, châu Chiêm Bang), Bạch Hà (có 2 thôn: Ngòi
Hóa, phủ Tương An. Đầu thế kỷ Nẻn, Động Bạch Hà). Sau Cách
XX, thuộc tổng Vĩnh Gia, châu mạng Tháng Tám năm 1945, tổng
Chiêm Hóa; gồm các thôn: Làng Vĩnh Kiên không còn tồn tại. Nay
Gà, Làng Linh, Làng Chỏng, thuộc địa giới tỉnh Yên Bái.
Làng Quỳnh, Phại Rịa, Làng
Tắm, Nà Tượng, Đội Ba, Bó Cứu, 2442. VĨNH KHÁNH
Nà Mộ, Nà Mới, Khuôn Biêng, Xã cũ. Cuối thế kỷ XIX, thuộc
Nà Luồng, Nà Khuê, Nà Lệng, tổng Vĩnh Yên, châu Chiêm
Nà Chầm, Nà Tịnh, Nà Chèng, Hóa, phủ Tương An, tỉnh Tuyên
.
Nà Chưa, Nà Tao, Làng Chang, Quang. Đầu thế kỷ XX, xã gồm
Nà Lót, Nà To, Làng Mực. 10 bản: Bắc Hẩu, Bản Ban, Bản
Sắm, Phai Co, Nà Kéo, Thôm
Thời kỳ Cách mạng Tháng Bồm, Nà Bầu, Bản Rã, Bản Lần,
Tám năm 1945, xã Vĩnh Gia Bản Chỏng thuộc tổng Vĩnh Yên,
thuộc tổng Vĩnh Gia, châu Khánh châu Chiêm Hoá. Năm 1944,
Thiện, tỉnh Tuyên Quang. Đầu thuộc tổng Vĩnh Yên, huyện Na
năm 1946, sáp nhập với các xã Hang. Năm 1945, xã Vĩnh Khánh
Trung Thiện, Tịnh Thành thành và xã Vĩnh Yên sáp nhập thành
xã Phúc Thịnh, huyện Chiêm xã Lê Lai (gồm các xã Sơn Phú,
Hóa. Năm 1954, xã Phúc Thịnh Thanh Tương và Vĩnh Yên thuộc
tách thành 2 xã Phúc Thịnh và huyện Na Hang ngày nay).
Tân Thịnh, huyện Chiêm Hóa.
2443. VĨNH LỘC
2441. VĨNH KIÊN Thị trấn huyện lỵ của huyện
Tổng thuộc huyện Yên Bình, Chiêm Hóa. Vị trí địa lý: 22°09’09”
tỉnh Tuyên Quang vào đầu thế vĩ bắc và 105°16’01” kinh đông.
kỷ XX, gồm 4 xã: Vĩnh Phúc (có 3 Địa giới hành chính: phía bắc giáp
thôn: Vĩnh Kiên, Phúc Lễ, Động xã Xuân Quang; phía nam giáp
Đồng Do), Yên Thịnh (có 5 thôn: xã Trung Hòa; phía đông giáp xã
Đồng Danh, Ngọc Hiên, Làng Ngọc Hội; phía tây giáp xã Phúc
Cứa, Đồng Chò, Động Ngòi Mạ), Thịnh đều thuộc huyện Chiêm
Vũ Linh (có 6 thôn: Làng Mấy, Đá Hóa. Xã gồm có 23 tổ: Quảng Thái,
Trắng, Hang Luồn, Động Ngòi Vĩnh Phúc, Vĩnh Lợi, Đồng Đình,