Page 1037 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 1037
1038 Từ điển Tuyên Quang
Năm 1941, được bầu vào Ban Khen thưởng: Huân chương Sao
Chấp hành Trung ương Đảng, Vàng cùng nhiều huân chương cao
hoạt động cách mạng ở Tuyên quý khác.
Quang trong thời gian dài. Năm 2430. VIỆT MINH
1944, thay mặt Xứ ủy công nhận
và giao nhiệm vụ cho Trung đội Xã cũ. Thành lập trong thời
Cứu quốc quân 3 tại Khuổi Kịch, kỳ Cách mạng Tháng Tám năm
Tân Trào. Đại biểu tham dự Quốc 1945 trên cơ sở sáp nhập các bản
dân Đại hội tại Tân Trào. người Dao thuộc xã Ninh Kiệm,
tổng Phù Loan, huyện Hàm Yên
Kháng chiến toàn quốc bùng và xã Hà Lang, tổng Thổ Bình,
nổ, ông trở lại Tuyên Quang, châu Chiêm Hóa, gồm các bản:
giữ chức vụ Bí thư Tổng bộ Khuổi Luyện, Bản Chúc, Pom
Việt Minh, kiêm Bí thư Đảng Trãng, Khuổi Nhầu, Mỏ Nghiều.
đoàn Mặt trận Liên Việt, phụ Đầu năm 1946, xã Việt Minh
trách Ban Dân vận Trung ương. thuộc huyện Hàm Yên. Năm
Năm 1951, ông được bầu vào Bộ 1949, xã Việt Minh hợp nhất
Chính trị. Ông đã ở, làm việc tại với xã Hương Lạp, Ninh Kiệm
xã Tân Trào, huyện Sơn Dương thành xã Ninh Hương. Năm
(1948-1949); xã Kiên Đài, huyện 1954, tách ra thành 3 xã như cũ.
Chiêm Hóa (1950-1951); xã Năm 1967, hợp nhất 3 xã Việt
Trung Yên, huyện Sơn Dương Minh, Hương Lạp và Ninh Kiệm
(1952-1954). thành xã Minh Hương, huyện
Hàm Yên theo Quyết định số
Năm 1960, tham gia Đoàn Chủ 201-NV ngày 18-5-1967 của Bộ
tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận trưởng Bộ Nội vụ.
Tổ quốc Việt Nam và giữ chức Viện
trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân 2431. VIỆT NAM THÔNG TẤN XÃ
Tối cao. Năm 1977, giữ chức Chủ Cơ quan Trung ương, thành
tịch Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung lập từ tháng 9-1945. Cuối năm
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 1948, di chuyển đến huyện Chiêm
Năm 1983, là Chủ tịch danh dự Hóa, cuối năm 1952 chuyển đến
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ Hoàng Lâu, xã Trung Yên, huyện
quốc Việt Nam. Đại biểu Quốc hội Sơn Dương.
khóa II, III, IV, V, VI, VII. Việt Nam Thông tấn xã do ông