Page 1032 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 1032
Từ điển Tuyên Quang 1033
tranh sống động về hiện tại xen Thời kỳ Cách mạng Tháng Tám
lẫn những hồi tưởng quá khứ nơi năm 1945, xã Vị Khê đổi tên thành
Thủ đô kháng chiến. xã Thịnh Cường. Năm 1954, chia
xã Thịnh Cường thành 2 xã Thịnh
2417. VI SƠN Cường và Vị Khê. Năm 1967, sáp
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX, thuộc nhập 2 xã lại thành xã Yên Hương
tổng Thổ Hoàng, châu Đại Man, theo Quyết định số 201-NV ngày
phủ Yên Bình. Đầu thế kỷ XX, 18-5-1967 của Bộ trưởng Bộ Nội
thuộc tổng Thổ Bình, châu Chiêm vụ. Năm 1999, xã Yên Hương chia
Hóa, tỉnh Tuyên Quang, gồm 8 thành 2 xã Yên Lâm và Yên Phú,
thôn: Làng Minh, Làng Tha, huyện Hàm Yên.
Làng Khuôn, Làng Loày, Làng
Mè, Làng Ái, Làng Đồng, Làng 2419. VỊ LONG
Tắm và động Vi Sơn. Châu, địa danh cũ của tỉnh
Năm 1945, một số thôn của xã Tuyên Quang, tên gọi thời xưa
Vi Sơn sáp nhập với một số thôn dưới triều nhà Đinh, nhà Tiền Lê.
của xã Miện Dương (xã Phúc Sơn Đến thời nhà Lý, nhà Trần vẫn
ngày nay) thành xã Tân Mỹ. Xã theo tên gọi như thế, đến khi nhà
Vi Sơn tách thành xã Minh Đức Minh đô hộ thì đổi là Đại Man.
(xã Minh Quang ngày nay) và xã Về sau, nhà Hậu Lê vẫn để tên
Tân Sinh (xã Hồng Quang ngày này. Nay thuộc địa giới các huyện
nay), tổng Thổ Bình, châu Khánh Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa.
Thiện, tỉnh Tuyên Quang.
2420. VỊ XUYÊN
2418. VỊ KHÊ Châu, địa danh cũ của Tuyên
Xã cũ. Đầu thế kỷ XIX, thuộc Quang. Theo Đại Nam nhất thống
tổng Phù Loan, châu Vị Xuyên, chí: châu Vị Xuyên cách phủ 77
phủ Yên Bình. Cuối thế kỷ XIX, dặm về phía nam; phía đông tây
thuộc tổng Nhân Mục, huyện Vị cách nhau 89 dặm, phía nam bắc
Xuyên, phủ Tương An. Đầu thế cách nhau 125 dặm; phía đông
kỷ XX, thuộc tổng Nhân Mục, đến địa giới châu Chiêm Hóa và
huyện Hàm Yên, gồm 3 làng: huyện Vĩnh Điện 60 dặm, phía
Luống, Hẻ, Ngòi Nắc và các động: tây đến địa giới huyện Vĩnh Tuy
Ngòi Hẻ, Ngòi Ngõa, Hàm Châu, 29 dặm, phía nam đến địa giới
Ngòi Hòa. huyện Hàm Yên 88 dặm, phía