Page 386 - Lịch sử Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang (1976 - 2005)
P. 386

Đại hội đề ra một số mục tiêu cụ thể đến năm 2010 là: Tốc
             độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm trên 14%. Cơ cấu
             GDP theo ngành kinh tế năm 2010 là: công nghiệp, xây dựng:
             40%; các ngành dịch vụ: 35%; nông, lâm nghiệp: 25%.
                 Đến  năm  2010,  GDP  bình  quân  đạt  trên  740  USD/người
             (tương  đương  11.700.000  đồng  Việt  Nam,  theo  tỷ  giá  thời
             điểm tháng 10-2005).
                 Tổng vốn đầu tư phát triển công nghiệp giai đoạn 2006-
             2010 trên 7.000 tỷ đồng. Đến năm 2010, giá trị sản xuất công
             nghiệp trên 3.600 tỷ đồng, tăng bình quân 27%/năm; cơ cấu
             lao động ngành công nghiệp chiếm 27%; thu ngân sách từ sản
             xuất công nghiệp chiếm hơn 30% tổng thu ngân sách trên địa
             bàn. Giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp tăng bình quân
             trên  7%/năm;  giá  trị  sản  xuất  các  ngành  dịch  vụ  tăng  bình
                                1
             quân trên 16%/năm .
                 Sản lượng lương thực đạt trên 32 vạn tấn. Đẩy mạnh thâm
             canh 6.000 ha chè, sản lượng chè búp tươi 60.000 tấn/năm;
             quy  hoạch  phát  triển  vùng  mía  nguyên  liệu  6.700  ha,  sản
             lượng mía cây 400.000 tấn, cung ứng đủ nguyên liệu cho hai
             nhà máy đường hoạt động. Thâm canh diện tích cây ăn quả có
             hiệu quả, mở rộng diện tích hợp lý ở những vùng sinh thái phù
             hợp,  đến  năm  2010  diện  tích  cây  ăn  quả  (cam,  quýt,  nhãn,
             vải...) có trên 8.600 ha.


             ________
                 1  Giai đoạn 2001 - 2005, tốc độ giá trị sản xuất ngành nông, lâm, ngư
             nghiệp là 5,56%/năm, các ngành dịch vụ là 12,93%/năm. Dự kiến năm 2010,
             giá trị sản xuất ngành nông, lâm, ngư nghiệp 1.756 tỷ đồng (theo giá cố định
             năm 1994), tăng bình quân 7%/năm; giá trị sản xuất các ngành dịch vụ 2.438
             tỷ đồng, tăng bình quân 16%/năm.


             388
   381   382   383   384   385   386   387   388   389   390   391