Page 1445 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1445

Phêìn thûá baãy: LÛÚÅC CHÑ THAÂNH PHÖË TUYÏN QUANG...       1445


                   -  Nha  Thông  tin,  thôn  Gốc  Gạo,  xã        - Chùa Lang Đạo, thôn Tân Hồng, xã
               Kháng  Nhật:  Nơi  ở  và  làm  việc  của  cơ    Tú Thịnh: Di tích văn hóa.
               quan từ cuối năm 1949 đến đầu năm 1951.             - Nhà in Việt Hưng, thôn Tân Thượng,
                   - Nha Liên lạc, thôn Phúc Vượng, xã         xã Lương Thiện.
               Phúc Ứng: Tại đây, Nha Liên lạc (tức Cục            - Kho thóc Ban An toàn khu ATK, thôn

               Tình báo, hay còn gọi là Cục II) đã ở và        Cả, xã Tân Trào.
               làm việc năm 1950.                                  - Bãi Cột Đá, thôn Thiện Phong (nằm
                   - Cục Lưu trữ Trung ương, thôn Phúc         trong  trung  tâm  mỏ  vonfram),  xã  Thiện
               Vượng, xã Phúc Ứng: Nơi ở và làm việc           Kế:  dấu tích của một địa điểm sinh hoạt
               của  Cục  Lưu  trữ  Trung  ương  thuộc  Văn     tín ngưỡng. Hiện nay còn 11 cột đá.
               phòng Hội đồng Bộ trưởng từ năm 1965

               đến năm 1973.                                       2. Thư viện, nhà văn hoá
                   -  Nha  Nông  chính,  thôn  Thái  Bình,         Thư  viện  huyện  Sơn  Dương  hiện  có
               xã Hợp Hòa: Nơi ở và làm việc của Nha           41.391 bản sách; 24/24 nhà văn hóa có thư
               Nông chính thuộc Bộ Canh nông từ năm            viện, tủ sách.  Huyện có 24/33 xã, thị trấn

               1949 đến năm 1951.                              có nhà văn hoá.
                   -  Bộ  Giao  thông  -  Công  chính,  xóm
               Cây Thị, xã Hợp Hoà: Nơi ở và làm việc          VII- GIÁO DỤC
               của  một  bộ  phận  Bộ  Giao  thông  -  Công        Năm 2013, toàn huyện có 108  trường
               chính từ năm 1948 đến năm 1949.                 học,  trong  đó:  Mầm  non  là  35  trường,
                   -  Phòng  Trung  ương  liên  lạc  miền      tiểu học là 30 trường, trung học cơ sở là

               Nam, khu Đồng Chùa, xóm Núi Độc, xã             31 trường, tiểu học và trung học cơ sở là 6
               Hợp Hoà: Nơi ở và làm việc của cơ quan          trường, trung học phổ thông là 6 trường.
               từ năm 1947 đến năm 1953.                           - Số lớp học của từng cấp học: Mầm
                    - Cục Tiếp tế - Vận tải, xóm Núi Độc,      non: 375 lớp, tiểu học: 673 lớp, trung học
               xã Hợp Hoà: Nơi ở và làm việc của Cục           cơ sở: 352 lớp, trung học phổ thông: 161

               Tiếp tế - Vận tải thuộc Bộ Kinh tế  từ năm      lớp.  Số học sinh từng cấp học: Mầm non:
               1948 đến năm 1950.                              12.432, tiểu học: 14.507, trung học cơ sở:
                   - Kho dự trữ, lưu trữ quốc gia, thôn        10.144, trung học phổ thông: 5.782.
               Thiện  Phong,  xã  Thiện  Kế:    Nơi  Trung          - Số giáo viên của từng cấp học: Mầm
               ương Đảng xây dựng kho lưu trữ, dự trữ          non:  549,  tiểu  học:  736,  trung  học  cơ  sở:
               để cất giấu tài liệu, hiện vật, tài sản quốc    656, trung học phổ thông: 571.

               gia,  những  kỷ  vật  của  Chủ  tịch  Hồ  Chí
               Minh từ năm 1966 đến năm 1976.                  VIII- Y TẾ
                   - Lán Ngòi Cạn, thôn Ao Búc, xã Trung           Số cơ sở khám, chữa bệnh và số giường
               Yên: Nơi các đồng chí cán bộ cách mạng          bệnh: huyện có 2 bệnh viện đa khoa với
               dùng  để  khắc  dấu  và  in  tài  liệu  tuyên   140 giường bệnh; 4 phòng khám đa khoa

               truyền năm 1945.                                với 15 giường bệnh; 33 trạm y tế với 165
                   - Chùa Bảo Quang, thôn Lương Viên,          giường bệnh. 18/33 trạm y tế xã, thị trấn
               xã Tam Đa: Di tích kiến trúc - nghệ thuật.      có bác sĩ.
                   - Đình Khổng, thôn Khổng, xã Hồng               - Toàn huyện có: 55 bác sĩ;  140 y sĩ;  87
               Lạc: Di tích kiến trúc - nghệ thuật.            y tá, điều dưỡng; 15 dược sĩ.
   1440   1441   1442   1443   1444   1445   1446   1447   1448   1449   1450