Page 1432 - DIA CHI TUYEN QUANG_PHAN DAU
P. 1432

1432    ĐỊA CHÍ TUYÊN QUANG



               Nhì,  2.365  Huân  chương  Kháng  chiến         đạt 57,9%; bột giấy đạt 100%; thiếc thỏi đạt
               hạng Ba, 1.488 Huy chương Kháng chiến           50,8% kế hoạch năm.
               hạng Nhất, 930 Huy chương Kháng chiến               Nông,  lâm  nghiệp:  Đất  nông  nghiệp
               hạng Nhì... cho các tập thể và cá nhân.         22.211 ha, chủ yếu trồng cây lương thực
                    Huyện có 130 liệt sĩ; 966 thương binh,     như lúa, ngô, khoai, sắn...; cây công nghiệp
               bệnh binh.                                      như chè, mía...; chăn nuôi bò sữa và các


                                            Bà Mẹ VIệT NAM ANH HùNG


                   Tt            Họ và tên          Năm sinh       Dân tộc             Quê quán
                    1      Đặng Thị Khoai              1929          Kinh      Xã Phúc Ứng
                    2      Phùng Thị Mậy               1928         Nùng       Xã Phúc Ứng
                    3      La Thị Thục                 1915          Kinh      Xã Phúc Ứng
                    4      Cao Thị Tường               1928            -       Xã Thiện Kế
                    5      Nguyễn Thị Cố              1910            -       Xã Lâm Xuyên
                    6      Hà Thị Lão                  1919            -       Xã Lâm Xuyên
                    7      Vi Thị Sửu                  1948          Tày       Xã Tân Trào
                    8      Vũ Thị Đoài                 1893          Kinh      Xã Cấp Tiên
                    9      Nguyễn Thị Khuyên          1900            -       Xã Hào Phú
                   10      Nguyễn Thị Tuế             1901            -       Xã Hào Phú
                   11      Đặng Thị Mòn                1913        Cao Lan     Xã Văn Phú
                   12      Ma Thị Vuông                1918          Tày       Xã Hợp Hòa


               V-  KINH TẾ                                     loại  gia  súc,  gia  cầm.  Đất  lâm  nghiệp:

                                                               45.222,34 ha.
                   Đến  năm  2013,  cơ  cấu  kinh  tế  của
               huyện: công nghiệp, xây dựng - nông, lâm            2. Những thế mạnh
               nghiệp - dịch vụ. Thu nhập bình quân đầu
               người 12,24 triệu đồng/năm.                         1- Công nghiệp
                                                                   Khai  thác  và  chế  biến  quặng  thiếc,

                   1. Những ngành nghề chính                   quặng  volfram,  Fenspat,  barít;  khai  thác
                                                               đá, sỏi, cát, sản xuất gạch đất sét nung, vôi
                   Nguồn thu nhập của huyện chủ yếu từ         bột...; chế biến giấy, bột giấy, chè, đường
               công nghiệp và nông, lâm nghiệp.                kính, sản xuất phân vi sinh và  các ngành
                   Đến  năm  2013,  trong  cơ  cấu  kinh  tế   tiểu thủ công nghiệp khác.
               của  huyện,  công  nghiệp  và  xây  dựng            2- Lâm nghiệp

               chiếm 38,2%; giá trị sản xuất công nghiệp           Diện  tích  đất  lâm  nghiệp  có  rừng  là
               của huyện đạt 601,07 tỷ đồng, đạt 100% kế       37.311 ha. Trong đó: rừng trồng là 20.320 ha,
               hoạch năm, tăng 12,2% so với năm 2012;          chiếm 54,5 % diện tích đất rừng; rừng tự
               trong đó, một số sản phẩm chủ yếu như:          nhiên là 16.991 ha, chiếm 45,5 % diện tích

               điện  thương  phẩm  đạt  97,2%  kế  hoạch;      đất  rừng.  Nguồn  tài  nguyên  động,  thực
               bột  Fenspat  nghiền  đạt  100,4%;  đường       vật rừng đa dạng, phong phú và có tính đa
               kính đạt 87,4%; chè chế biến các loại đạt       dạng sinh học cao. Điều kiện thời tiết, khí
               101%; gạch xây các loại đạt 105,6%; nước        hậu phù hợp với sự sinh trưởng và phát
               máy  tiêu  thụ  đạt  100%;  bột  barít  nghiền   triển của nhiều loài động, thực vật rừng
   1427   1428   1429   1430   1431   1432   1433   1434   1435   1436   1437