Page 137 - Các kỳ đại hội Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang
P. 137

máy chế biến sữa trên địa bàn tỉnh; đàn lợn tăng bình quân 6%/năm; đàn gia    Đại hội thống nhất với những nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế-
 cầm tăng 10%/năm; sản lượng thuỷ sản trên 4.500 tấn.     xã hội, quốc phòng-an ninh, xây dựng Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc
  Kim ngạch xuất khẩu đạt trên 27 triệu USD, tăng bình quân 18%/năm.   và các đoàn thể nhân dân nêu trong Báo cáo chính trị .
  Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân trên 17%/năm.   Đại hội thông qua Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành Đảng bộ
  Thu hút trên 500.000 lượt  khách du lịch đến Tuyên Quang.   tỉnh khoá XII; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào dự thảo các văn kiện
  Trên 85% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia, 80% số hộ dân   trình Đại hội đại biểu lần thứ X của Đảng.
 được sử dụng nước sạch.     Đại hội thống nhất Nghị quyết với những nội dung chính:
    Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi xuống dưới 15%; tỷ lệ   Quán triệt phương châm: "chớp thời cơ, đột phá mạnh, liên kết rộng,
 trẻ dưới 1 tuổi được tiêm đủ vắc xin 98%; mức giảm tỷ lệ sinh hàng năm   hợp tác sâu". Tăng cường công tác xây dựng đảng, xây dựng hệ thống chính
 0,5%0.   trị vững mạnh. Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn Đảng bộ và nhân dân
    100% xã, phường, thị trấn có nhà văn hoá, có đội văn nghệ quần chúng   trong tỉnh khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng, nguồn lực để tăng trưởng
 hoạt động.   kinh tế nhanh và vững chắc, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng
    "công nghiệp-dịch vụ- nông lâm nghiệp". Đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục và
 (1)
  Tỷ lệ hộ nghèo dưới 15% (theo tiêu chí mới)    đào tạo, khoa học công nghệ. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, không ngừng
   Tạo việc làm mới cho trên 58.000 lao động, xuất khẩu trên 8.000 lao   nâng cao đời sống nhân dân, giảm nhanh hộ nghèo, tăng hộ khá, giàu. Giữ
 động. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 30%.   vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
   100% thôn, bản, tổ nhân dân, trường học có chi bộ đảng.   Triển khai thực hiện quy hoạch công nghiệp đến năm 2010 và định
   100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp   hướng đến 2020. Tăng cường thu hút đầu tư, tập trung phát triển công nghiệp
 trở lên, trong đó trên 40% có trình độ cao đẳng, đại học; là đảng viên có trình   chế  biến  nông  lâm  sản,  thuỷ  điện  nhỏ,  công  nghiệp  sản  xuất  vật  liệu  xây
 độ lý luận chính trị trung cấp trở lên.   dựng,  khai  thác  và  chế  biến  khoáng  sản,  phát  triển  thủ  công  nghiệp.  Đến
   100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ nghiên cứu tổng hợp, nghiệp vụ của   2010, cơ cấu lao động ngành công nghiệp chiếm 27%; thu ngân sách từ sản
 cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trình   xuất công nghiệp chiếm hơn 30% tổng thu ngân sách trên địa bàn.
 độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó 3% trở lên có trình độ trên đại   Tập trung phát triển nhanh các ngành dịch vụ chủ yếu và xây dựng kết
 học, là đảng viên có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên; 100% cán bộ   cấu hạ tầng. Huy động mọi nguồn lực khuyến khích các thành phần kinh tế
 lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý có   đầu tư phát triển nhanh du lịch, giao thông vận tải theo quy hoạch. Quản lý và
 trình độ cao cấp lý luận chính trị trở lên.   quy hoạch tổng thể mạng lưới đô thị, điểm dân cư nông thôn; đầu tư xây dựng
   Trên 70% chính quyền xã, phường, thị trấn đạt vững mạnh, không có   Thị xã Tuyên Quang thành đô thị loại III. Hiện đại hoá mạng lưới Bưu chính-
 cơ sở yếu kém. Trên 70% tổ chức Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân   Viễn thông toàn tỉnh, mở rộng các dịch vụ mới tới vùng nông thôn; mật độ
 cơ sở đạt vững mạnh, không có cơ sở yếu kém.   điện thoại đạt 9 máy/100 người dân
           Tăng cường các hoạt động thương mại, kim ngạch xuất khẩu đạt trên
    27 triệu USD, phát triển mạnh ngành du lịch. Chú trọng bồi dưỡng, phát triển
    nguồn thu,  thu  ngân sách trên địa bàn tăng bình quân trên 17%/năm;  tăng
    trưởng nguồn vốn tín dụng trên địa bàn tăng bình quân 25%.
 (1)  Mức thu nhập bình quân đầu người đối với hộ nghèo:       Đầu tư phát triển khoa học công nghệ ở một số lĩnh vực chủ yếu: tạo
 - Khu vực thành thị:   260.000 đồng/người/tháng;
 - Khu vực nông thôn:   200.000 đồng/người/tháng.   giống cây trồng, vật nuôi năng suất, chất lượng cao; chế biến nông, lâm sản,
    68
   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141   142