Page 136 - Các kỳ đại hội Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang
P. 136
máy chế biến sữa trên địa bàn tỉnh; đàn lợn tăng bình quân 6%/năm; đàn gia Đại hội thống nhất với những nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế-
cầm tăng 10%/năm; sản lượng thuỷ sản trên 4.500 tấn. xã hội, quốc phòng-an ninh, xây dựng Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc
Kim ngạch xuất khẩu đạt trên 27 triệu USD, tăng bình quân 18%/năm. và các đoàn thể nhân dân nêu trong Báo cáo chính trị .
Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân trên 17%/năm. Đại hội thông qua Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành Đảng bộ
Thu hút trên 500.000 lượt khách du lịch đến Tuyên Quang. tỉnh khoá XII; Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào dự thảo các văn kiện
Trên 85% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia, 80% số hộ dân trình Đại hội đại biểu lần thứ X của Đảng.
được sử dụng nước sạch. Đại hội thống nhất Nghị quyết với những nội dung chính:
Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi xuống dưới 15%; tỷ lệ Quán triệt phương châm: "chớp thời cơ, đột phá mạnh, liên kết rộng,
trẻ dưới 1 tuổi được tiêm đủ vắc xin 98%; mức giảm tỷ lệ sinh hàng năm hợp tác sâu". Tăng cường công tác xây dựng đảng, xây dựng hệ thống chính
0,5%0. trị vững mạnh. Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn Đảng bộ và nhân dân
100% xã, phường, thị trấn có nhà văn hoá, có đội văn nghệ quần chúng trong tỉnh khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng, nguồn lực để tăng trưởng
hoạt động. kinh tế nhanh và vững chắc, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng
"công nghiệp-dịch vụ- nông lâm nghiệp". Đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục và
(1)
Tỷ lệ hộ nghèo dưới 15% (theo tiêu chí mới) đào tạo, khoa học công nghệ. Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, không ngừng
Tạo việc làm mới cho trên 58.000 lao động, xuất khẩu trên 8.000 lao nâng cao đời sống nhân dân, giảm nhanh hộ nghèo, tăng hộ khá, giàu. Giữ
động. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 30%. vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
100% thôn, bản, tổ nhân dân, trường học có chi bộ đảng. Triển khai thực hiện quy hoạch công nghiệp đến năm 2010 và định
100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp hướng đến 2020. Tăng cường thu hút đầu tư, tập trung phát triển công nghiệp
trở lên, trong đó trên 40% có trình độ cao đẳng, đại học; là đảng viên có trình chế biến nông lâm sản, thuỷ điện nhỏ, công nghiệp sản xuất vật liệu xây
độ lý luận chính trị trung cấp trở lên. dựng, khai thác và chế biến khoáng sản, phát triển thủ công nghiệp. Đến
100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ nghiên cứu tổng hợp, nghiệp vụ của 2010, cơ cấu lao động ngành công nghiệp chiếm 27%; thu ngân sách từ sản
cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trình xuất công nghiệp chiếm hơn 30% tổng thu ngân sách trên địa bàn.
độ chuyên môn từ đại học trở lên, trong đó 3% trở lên có trình độ trên đại Tập trung phát triển nhanh các ngành dịch vụ chủ yếu và xây dựng kết
học, là đảng viên có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên; 100% cán bộ cấu hạ tầng. Huy động mọi nguồn lực khuyến khích các thành phần kinh tế
lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý có đầu tư phát triển nhanh du lịch, giao thông vận tải theo quy hoạch. Quản lý và
trình độ cao cấp lý luận chính trị trở lên. quy hoạch tổng thể mạng lưới đô thị, điểm dân cư nông thôn; đầu tư xây dựng
Trên 70% chính quyền xã, phường, thị trấn đạt vững mạnh, không có Thị xã Tuyên Quang thành đô thị loại III. Hiện đại hoá mạng lưới Bưu chính-
cơ sở yếu kém. Trên 70% tổ chức Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân Viễn thông toàn tỉnh, mở rộng các dịch vụ mới tới vùng nông thôn; mật độ
cơ sở đạt vững mạnh, không có cơ sở yếu kém. điện thoại đạt 9 máy/100 người dân
Tăng cường các hoạt động thương mại, kim ngạch xuất khẩu đạt trên
27 triệu USD, phát triển mạnh ngành du lịch. Chú trọng bồi dưỡng, phát triển
nguồn thu, thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân trên 17%/năm; tăng
trưởng nguồn vốn tín dụng trên địa bàn tăng bình quân 25%.
(1) Mức thu nhập bình quân đầu người đối với hộ nghèo: Đầu tư phát triển khoa học công nghệ ở một số lĩnh vực chủ yếu: tạo
- Khu vực thành thị: 260.000 đồng/người/tháng;
- Khu vực nông thôn: 200.000 đồng/người/tháng. giống cây trồng, vật nuôi năng suất, chất lượng cao; chế biến nông, lâm sản,
68