Page 873 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 873

874                               Từ điển Tuyên Quang


                     2066.  THUNG  LŨNG  XÂM                   1944).  Năm  1945,  là  Chính  trị

                   THỰC - TÍCH TỤ                              viên  Giải  phóng  quân  ở  huyện

                     Trải qua một quá trình vận động           Chiêm  Hóa.  Giữ  chức  vụ  Trung
                   kiến  tạo,  địa  hình  một  khu  vực        đoàn  trưởng  và  Chính  trị  viên
                   chịu ảnh hưởng của các pha nâng             trung đoàn ở nhiều đơn vị (1946-

                   lên,  dịch  chuyển,  phát  triển  các       1954), trong thời gian này đã chỉ
                   quá trình bóc mòn, tích tụ dọc các          huy các trận phục kích phát xít

                   địa hào... tạo nên các địa hình khác        Nhật  (ngày  06-6  và  ngày  24-6-
                   nhau.  Hiện  tại,  bề  mặt  địa  hình       1945)  và  thực  dân  Pháp  (ngày

                   Tuyên Quang là sản phẩm của hệ              05-11-1947) tại Cầu Cả.
                   đứt gãy ở giai đoạn Kainozoi. Đứt              Sư  đoàn  trưởng  các  Sư  đoàn

                   gãy sông Lô, sông Chảy có phương            335, 316, Tham mưu trưởng Quân
                   tây bắc - đông nam gây tác động             khu Tây Bắc (1955-1966). Phó Tư
                   vào  địa  hình  tỉnh  vào  giai  đoạn       lệnh, Tư lệnh Quân khu Tây Bắc

                   Pleistocen giữa - muộn, phát triển          (1967-1974).  Phó  Tư  lệnh  Quân
                   các  tích  tụ  dọc  các  địa  hào,  hình    khu  Việt  Bắc  (tháng  6-1974  –

                   thành các bậc thềm hỗn hợp. Hoạt            1978). Phó Tư lệnh Quân khu 2
                   động của đới đứt gãy sông Lô đến            (năm 1978).
                   nay vẫn đang tiếp diễn, biểu hiện

                   ở dọc thung lũng sông Lô có nhiều              Khen  thưởng:  Huân  chương
                   đoạn bị xâm thực, nhiều công trình          Độc lập hạng Nhất, Huân chương

                   xây dựng bị rạn nứt.                        Quân công hạng Nhất, hạng Ba
                                                               và nhiều huân, huy chương khác.

                     2067. LÊ THÙY
                                                                  2068. THỦY ĐIỆN
                     Tức  Lê  Văn  Lộc  (1922-1999),
                                                                  Nguồn điện thu được từ năng
                   Trung tướng. Quê quán: xã Dân               lượng nước. Nhà máy thủy điện

                   Chủ,  huyện  Hòa  An,  tỉnh  Cao            Tuyên  Quang,  một  trong  những
                   Bằng. Dân tộc Tày.
                                                               công  trình  trọng  điểm  của  tỉnh

                     Tham  gia  cách  mạng  (năm               và  quốc  gia, được  thi  công  tại
                   1940).  Kết  nạp  vào  Đảng  Cộng           huyện Na Hang, với tổng vốn đầu
                   sản  Đông  Dương  (năm  1941).              tư 7.500 tỷ đồng. Công trình khởi

                   Hoạt  động  tổ  chức  xây  dựng  cơ         công  năm  2002,  phát  điện  năm
                   sở cách mạng ở các tỉnh Bắc Kạn,            2008. Đây là nhà máy thủy điện

                   Tuyên  Quang,  Yên  Bái  (1940-             có công suất lớn thứ tư của miền
   868   869   870   871   872   873   874   875   876   877   878