Page 866 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 866

Từ điển Tuyên Quang                                       867




                   Vĩnh  Phúc  (1951-1953);  Bí  thư           Bí thư Tỉnh ủy Tuyên Quang. Từ

                   Tỉnh  ủy  tỉnh  Vĩnh  Phúc  (1956-          năm 1947 đến năm 1950, là Chính
                   1959); Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ              trị viên Khu 1; Chính ủy Khu 10;

                   tịch Ủy ban hành chính tỉnh Vĩnh            phụ trách Mặt trận Tây tiến; Ủy
                   Phúc (1959-1968); Phó Chủ tịch              viên kiểm tra của Quân ủy Trung
                   thường trực Ủy ban hành chính               ương và Thanh tra Quân đội. Phái

                   tỉnh  Vĩnh  Phú  (1968-1972);  Ủy           viên quân sự của Chính phủ Việt
                   viên  thư  ký  Ủy  ban  Thường  vụ          Nam Dân chủ Cộng hòa sang giúp

                   Quốc hội (1972-1976); Phó Bí thư            Chính phủ Lào, chỉ huy bộ đội tình
                   Thường  trực  Tỉnh  ủy  Hà  Tuyên           nguyện  Việt  Nam  ở  Thượng  Lào

                   (1977-1979).  Đại  biểu  Quốc  hội          (1950-1953). Tư lệnh kiêm Chính
                   các khóa III, IV.                           ủy Bộ đội Biên phòng, Chính ủy

                                                               Sư đoàn 335 (1954-1955). Chính
                     Khen  thưởng:  Huân  chương
                   Lao  động  hạng  Nhất,  Huân                ủy  kiêm  Cục  trưởng  Cục  Phòng

                   chương  Kháng  chiến  hạng  Nhì,            thủ bờ biển (đơn vị tiền thân của
                   Huân chương Kháng chiến chống               Quân chủng Hải quân) (11-1953 –
                   Mỹ hạng Nhất, Huy hiệu 60 năm               1963). Năm 1961, ông được phong

                   tuổi Đảng.                                  hàm  Thiếu  tướng.  Tư  lệnh  đầu
                                                               tiên  của  Quân  chủng  Hải  quân

                     2053. TẠ XUÂN THU                         (năm 1964). Chính ủy Quân chủng

                     Tức Tạ Tiếu (1916-1971). Quê              Hải quân, Binh chủng pháo binh
                   quán: xã Tây Giang, huyện Tiền              và Học viện Quân sự (1964-1971).

                   Hải,  tỉnh  Thái  Bình.  Tham  gia          Đại biểu Quốc hội khóa I, II.
                   hoạt động cách mạng (năm 1936).                Khen  thưởng:  Huân  chương

                   Năm 1940, bị thực dân Pháp bắt              Quân  công  hạng  Nhất,  Huân
                   giam.  Tháng  9-1944,  ông  vượt            chương  Chiến  công  hạng  Nhất,
                   ngục lên chiến khu Việt Bắc tham            Huân chương Chiến thắng hạng

                   gia Cứu quốc quân hoạt động xây             Nhất, Huân chương Hồ Chí Minh.
                   dựng cơ sở cách mạng ở hai tỉnh

                   Thái  Nguyên  và  Tuyên  Quang.                2054. THU TÂN TRÀO
                   Tháng 3-1945, ông chỉ huy đội Giải             Bài  hát  do  nhạc  sĩ  Vũ  Thiết

                   phóng quân chiến đấu giải phóng             sáng tác. Nhạc sĩ Vũ Thiết sinh
                   Tuyên Quang. Từ tháng 10-1945               ngày 05-3-1956, người Thái Bình.

                   đến  năm  1946,  ông  giữ  chức  vụ:        Năm  1976,  nhạc  sĩ  công  tác  tại
   861   862   863   864   865   866   867   868   869   870   871