Page 42 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 42

Từ điển Tuyên Quang                                        43



                   548/QĐ-TTg ngày 10-5-2012 của               Bí  thư  Tỉnh  ủy  (1969-1972);  Lý

                   Thủ tướng Chính phủ.                        Quang Hùng (1972-1974); Hoàng
                                                               Đình  Thư  (1975-1976);  Nguyễn
                     68. BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
                                                               Ngọc Chung (02-1976 – 02-1979);
                     Cơ quan thành lập năm 1948,               Nguyễn  Văn  Vĩnh  (3-1979  –

                   được  đặt  tên  ban  đầu  là  Ban           9-1986);  Vũ  Tiệp,  Phó  Bí  thư
                   Đảng vụ.                                    Tỉnh ủy (10-1986 – 9-1991 và 11-


                     Ban Tổ chức Tỉnh ủy là cơ quan            1993 – 7-1995); Hoàng Thế Viện
                   tham mưu của Tỉnh ủy, trực tiếp             (10-1991  –  01-1993);  Quan  Thị
                   và thường xuyên là Ban Thường               Việt (7-1995 – 12-2000); Nguyễn

                   vụ và Thường trực Tỉnh ủy về công           Công  Mịch  (7-2001  –  5-2004);
                   tác xây dựng Đảng thuộc lĩnh vực            Nguyễn  Sáng  Vang  (6-2004);

                   tổ chức - cán bộ, đảng viên, bảo            Nguyễn  Hữu  Hoan  (7-2004  –
                   vệ chính trị nội bộ của hệ thống            4-2008); Nguyễn Hồng Thắng (4-
                   chính trị trong tỉnh; đồng thời là          2008 – 01-2016); Lê Tiến Thắng

                   cơ quan chuyên môn - nghiệp vụ              (từ tháng 02-2016).
                   về tổ chức, cán bộ, đảng viên, bảo             69.  BAN  TỔ  CHỨC  TRUNG
                   vệ chính trị nội bộ của Tỉnh ủy.
                                                               ƯƠNG

                     Tổ chức bộ máy gồm có: Lãnh                  Cơ quan trung ương, tiền thân
                   đạo Ban (Trưởng ban và các Phó              là Bộ Tổ chức Trung ương (thành

                   Trưởng ban); 5 phòng chức năng              lập ngày 14-10-1930), sau đó đổi
                   (Phòng Tổ chức - Cán bộ; Phòng              tên  thành  Ban  Đảng  vụ  Trung
                   Tổ chức cơ sở Đảng và đảng viên;            ương. Từ ngày 31-8-1947, là Bộ Tổ

                   Phòng  Bảo  vệ  chính  trị  nội  bộ;        chức Trung ương (theo Nghị quyết
                   Phòng huyện, ban, ngành, sở; và             số 10/NQ-TW của Ban Thường vụ

                   Văn phòng Ban).                             Trung  ương  Đảng).  Theo  Quyết

                     Trưởng  ban  qua  các  thời  kỳ:          nghị  số  50-QN/TW  ngày  05-12-
                   Đặng  Hồng  Tinh  (1948-1950);              1948  của  Ban  Thường  vụ  Trung

                   Hoàng  Bút  Tân  (1950-1951);               ương, Bộ Tổ chức Trung ương gồm
                   Nguyễn       Thanh      (1952-1954);        các Ban: Đảng vụ, Công vận, Nông
                   Nguyễn Gia Hạc (1954 – 10-1956);            vận, Phụ vận, Kiểm tra, Kinh tế,

                   Lê Tùng (11-1956 – 01-1959); Vũ            Tài  chính,  Giao  thông  Liên  lạc,
                   Kiên (02-1959 – 12-1959); Đặng              Ban Trù bị đại hội, Mặt trận Việt

                   Trí  (1960-1969);  Lê  Hạnh,  Phó           Minh. Đồng chí Hoàng Quốc Việt
   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46   47