Page 121 - DIA CHI TUYEN QUANG
P. 121

122                               Từ điển Tuyên Quang


                   toàn quốc. Sau Cách mạng Tháng              xuôi  triết  lý  Kinh  cầu  tự  (năm

                   Tám  năm  1945,  ông  giữ  nhiều            1942); Tập thơ Vũ trụ ca (1940-
                   chức  vụ:  Thứ  trưởng  Bộ  Canh            1942);  Trời  mỗi  ngày  lại  sáng
                   nông (1945-1946); Thứ trưởng Bộ             (năm  1958);  Đất  nở  hoa  (năm

                   Nội vụ (1946).                              1960);  Bài  thơ  cuộc  đời  (năm
                                                               1963);  Những  năm  60  (năm
                     Trong kháng chiến chống thực

                   dân  Pháp,  với  cương  vị  là  Thứ         1968);  Chiến  trường  gần  chiến
                   trưởng  Bộ  Kinh  tế  (1947-1949),          trường  xa  (năm  1972);  Hạt  lại
                   Thứ trưởng Tổng Thư ký Hội đồng             gieo (năm 1984). Trong đó có các

                   Chính phủ (1949-1955), ông sống             tác phẩm viết cho thiếu nhi: Hai
                   và làm việc tại xã Minh Thanh và            bàn tay em (năm 1967); Họp mặt
                   xã Bình Yên, huyện Sơn Dương.               thiếu niên anh hùng.


                     Sau  năm  1954,  ông  là  Thứ                Khen  thưởng:  Huân  chương
                   trưởng Bộ Văn hóa (1956-1984);              Kháng  chiến  hạng  Nhất;  Huân

                   Bộ trưởng đặc trách công tác văn            chương chống Mỹ, cứu nước hạng
                   hóa  -  nghệ  thuật  (1984-1987);           Nhất; Huân chương Hồ Chí Minh
                   Chủ tịch Ủy ban Trung ương Liên             (năm  1990);  Huân  chương  Sao

                   hiệp các Hội Văn học nghệ thuật             Vàng  (năm  2005);  Giải  thưởng
                   Việt  Nam.  Ngoài  ra,  ông  còn  là        Hồ Chí Minh đợt I (năm 1996).
                   Chủ tịch Đại hội Nhà văn Á - Phi               250. CẤP TIẾN

                   họp  ở  Ai  Cập  (tháng  02-1962);             Xã  thuộc  huyện  Sơn  Dương.
                   Chủ tịch Đại hội Văn hoá thế giới           Vị trí địa lý: 22 42’25” vĩ bắc và
                                                                                  0
                   họp ở Cu Ba (tháng 01-1968); Ủy             105 16’55”  kinh  đông.  Địa  giới
                                                                   0
                   viên  Hội  đồng  UNESCO  (1978-             hành  chính:  phía  đông  giáp  xã
                   1983);  Phó  Chủ  tịch  Tổ  chức            Thượng  Ấm  (Sơn  Dương);  phía

                   Hợp tác Văn hoá - Kỹ thuật của              nam  giáp  xã  Đông  Thọ  (Sơn
                   49  nước  (ACCT,  1981-1987);  Ủy           Dương); phía tây giáp sông Lô là
                   viên Hội đồng cấp cao tiếng Pháp            ranh giới với xã Đội Cấn (thành

                   (1985-2005);  Viện  sĩ  Viện  Hàn           phố Tuyên Quang); phía bắc giáp
                   lâm Thơ Thế giới (tháng 6-2001);            xã  Vĩnh  Lợi  (Sơn  Dương).  Xã

                   Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa             gồm có 9 thôn: Hòa Bình, Đồng
                   I, II, VII, VIII.
                                                               Chiêm,  Mắt  Rồng,  Phú  Lương,
                     Tác  phẩm  tiêu  biểu:  Tập  thơ          Cây  Si,  Thái  Bình,  Đồng  Lợi,

                   Lửa thiêng (năm 1940); Tập văn              Tiến  Thắng,  Phú  Bình.  Xã  có
   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125   126